Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ăn đúng bữa, đúng cách, không làm việc khác khi ăn uống.
bạn đánh số thứ tự cho mỗi dấu chấm đầu dòng nhé từ trên xuống,mình viết đáp án nè.
5-3-2-6-4-1.
(1) Bữa ăn phải đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
(2) Chi phí cho bữa ăn phù hợp với điều kiện kinh tế gia đình
(3) Bữa ăn cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết, đáp ứng nhu cầu của các thành viên trong gia đình
(4) Số bữa ăn và thời gian ăn trong ngày hợp lý, bầu không khí bữa ăn vui vẻ, thân mật.
(5) Các món ăn được chế biến để tạo ra các bữa ăn ngon miệng, hấp dẫn và đủ chất
(6) Bữa ăn phù hợp về khẩu vị, ngon miệng.
Câu 8:Trong bữa ăn cần phải đảm bảo:
A. Thức ăn có đủ 4 nhóm chất dinh dưỡng
B. Thức ăn có đủ 1 nhóm chất dinh dưỡng
C. Thức ăn có đủ 3 nhóm chất dinh dưỡng
D. Thức ăn có đủ 2 nhóm chất dinh dưỡng
Câu 9: Thu nhập của người đang làm việc ở cơ quan, xí nghiệp không bao gồm:
A. Tiền công B. Tiền lương C. Tiền trợ cấp xã hội D. Tiền thưởng
Câu 10:Có mấy biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm?
A. 6 B. 4 C. 5 D. 3
Câu 1: Chế độ ăn uống khoa học cần đảm bảo nhưng yếu tố nào?
Xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí
Phân chia số bữa ăn hợp lí
Không có nguyên tắc nào cả
A và B đều đúng
Câu 2: Theo tháp dinh dưỡng hằng ngày chúng ta cần sử dụng loại thực phẩm nào nhiều nhất trong các thực phẩm dưới đây?
Rau, củ, quả
Dầu, mỡ
Thịt, cá
Muối
Câu 3: Việc phân nhóm thức ăn không bao gồm nhóm nào?
Nhóm giàu chất béo
Nhóm giàu chất xơ
Nhóm giàu chất đường bột
Nhóm giàu chất đạ
Câu 4: Chức năng dinh dưỡng của chất béo là gì?
Cung cấp năng lượng, bảo vệ cơ thể.
Chuyển hóa một số vitamin cần thiết cho cơ thể
Cả A, B Sai
Cả A, B đúng
Câu 5: Bệnh suy dinh dưỡng làm cho cơ thể phát triển chậm, cơ bắp yếu ớt, bụng phình to, tóc mọc lưa thưa là do đâu?
Thừa chất đạm
Thiếu chất đường bột
Thiếu chất đạm trầm trọng
Thiếu chất béo
Câu 6: Những món ăn phù hợp buổi sáng là gì?
Bánh mì, trứng ốp-la, sữa tươi
Cơm, thịt kho, canh rau, dưa hấu
Cơm, rau xào, cá sốt cà chua
Tất cả đều sai
Câu 7: Việc phân chia số bữa ăn trong gia đình có ảnh hưởng đến việc tổ chức ăn uống hợp lí như thế nào?
Ảnh hưởng đến việc tiêu hóa thức ăn
Ảnh hưởng đến nhu cầu năng lượng cho từng khoảng thời gian trong lúc làm việc hoặc lúc nghỉ ngơi
Cả A và B đều đúng
Cả A và B đều sai
Câu 8: Nhu cầu dinh dưỡng của các thành viên trong gia đình là như thế nào?
Trẻ em cần nhiều loại thực phẩm
Người lao động cần ăn các loại thực phẩm cung cấp nhiều năng lượng
Phụ nữ có thai cần ăn các loại thực phẩm giàu chất đạm, canxi, phốt pho, sắt
Cả A, B, C đều đúng
Câu 9: Vai trò của việc bảo quản thực phẩm?
A. Ngăn chặn sự xâm nhập và phát triển của vi sinh vật.
B. Ngăn chặn sự xâm nhập và phát triển của vi sinh vật gây hại, làm chậm quá trình hư hỏng của thực phẩm.
C. Ngăn chặn sự xâm nhập và phát triển của vi sinh vật gây hại.
D. Ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật, làm chậm quá trình hư hỏng của thực phẩm.
Câu 10: Thức ăn được phân làm bao nhiêu nhóm:
2
3
4
5
Câu 11: Phân chia số bữa ăn hợp lí?
A. 2 bữa ăn chính và có thể có thêm các bữa ăn phụ
B. 3 bữa ăn chính và có thể có thêm các bữa ăn phụ
C. 2 bữa ăn chính.
D. 3 bữa ăn chính.
Câu 12: Các bữa ăn chính trong ngày?
A. Bữa sáng, bữa trưa, bữa chiều (tối)
B. Bữa sáng, bữa trưa.
C. Bữa trưa, bữa chiều
D. Bữa Sáng, bữa chiều.
Câu 13: Trung bình thức ăn sẽ được tiêu hóa hết sau:
A. 2 giờ
B. 3 giờ
C. 4 giờ
D. 5 giờ
Câu 14: Các yếu tố của bữa ăn dinh dưỡng hợp lí?
A. Có đầy đủ 2 nhóm thực phẩm và 3 loại món ăn chính.
B. Có đầy đủ 3 nhóm thực phẩm và 3 loại món ăn chính.
C. Có đầy đủ 4 nhóm thực phẩm và 3 loại món ăn chính.
D. Có đầy đủ 5 nhóm thực phẩm và 3 loại món ăn chính.
Câu 15: Các loại món ăn chính gồm:
A. Món canh, món mặn.
B. Món canh, món mặn, món xào hoặc luộc.
C. Món canh, món xào hoặc luộc.
D. Món mặn, món xào hoặc luộc
Câu 16: Dựa vào tháp dinh dưỡng nhóm thực phẩm cần hạn chế:
A. Muối.
B. Rau, củ quả
C. Thịt, trứng, sữa
D. Dầu mỡ.
Câu 17 : Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Bữa ăn sáng cần ăn thật nhanh để kịp giờ vào học hoặc làm việc.
B. Bữa ăn sáng không cần phải nhai kĩ, ăn thật nhanh.
C. Bữa ăn sáng không cần ăn đủ chất dinh dưỡng.
D. Bữa ăn sáng cần ăn đủ chất dinh dưỡng để cung cấp năng lượng cho lao động, học tập trong ngày.
Câu 18: Nhóm thực phẩm nào sau đây là nguồn cung cấp chất đạm?
A. Gạo, đậu xanh, ngô, khoai.
B. Bắp cải, cà rốt, táo, cam.
C. Thịt, trứng, sữa.
D. Mỡ, bơ, dầu đậu nành.
Câu 19: Nhóm thực phẩm nào sau đây là nguồn cung cấp chất đường bột?
A. Gạo, đậu xanh, ngô, khoai.
B. Bắp cải, cà rốt, táo, cam.
C. Thịt, trứng, sữa.
D. Mỡ, bơ, dầu đậu nành.
Câu 20: Nhóm thực phẩm nào sau đây là nguồn cung cấp chất béo?
A. Gạo, đậu xanh, ngô, khoai.
B. Bắp cải, cà rốt, táo, cam.
C. Thịt, trứng, sữa.
D. Mỡ, bơ, dầu đậu nành.
Câu 21: Phương pháp chế biến thực phẩm nào sau đây có sử dụng nhiệt?
A. Trộn hỗn hợp
B. Luộc
C. Trộn dầu giấm
D. Muối chua
Câu 22: Món ăn nào sau đây không thuộc phương pháp làm chín thực phẩm trong nước?
A. Canh chua
B. Rau luộc
C. Tôm nướng
D. Thịt kho
Câu 23: Món ăn nào sau đây không thuộc phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo?
A. Nem rán
B. Rau xào
C. Thịt lợn rang
D. Thịt kho
Câu 24: Phương pháp nào không phải là phương pháp làm chín thực phẩm trong nước?
A. Hấp
B. Kho
C. Luộc
D. Nấu
Câu 25: Phương pháp chế biến thực phẩm nào sau đây không sử dụng nhiệt?
A. Hấp
B. Ngâm chua
C. Nướng
D. Kho
Câu 26: Những biện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm là gì?
A. Rau, quả, thịt, cá… phải mua tươi hoặc bảo quản ở nhiệt độ thích hợp
B. Thực phẩm đóng hộp phải chú ý hạn sử dụng
C. Tránh để lẫn lộn thực phẩm ăn sống với thực phẩm cần nấu chín
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 27: Thời gian bảo quản cá, tôm, cua, sò tươi trong tủ lạnh là bao lâu?
A. 1 - 2 tuần
B. 2 – 4 tuần
C. 24 giờ
D. 3 – 5 ngày
Câu 28: Có mấy nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 29: Ý nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc bảo quản thực phẩm?
A. Làm thực phẩm trở nên dễ tiêu hóa
B. Làm tăng tính đa dạng của thực phẩm
C. Tạo ra nhiều sản phẩm có thời hạn sử dụng lâu dài
D. Tạo sự thuận tiện cho việc chế biến thực phẩm thành nhiều món khác nhau
Câu 30: Thời gian bảo quản trứng tươi trong tủ lạnh là bao lâu?
A. 1 – 2 tuần
B. 2 – 4 tuần
C. 24 giờ
D. 3 – 5 ngày
Câu 31: Thực phẩm khi hư hỏng sẽ:
A. Bị giảm giá trị dinh dưỡng.
B. Gây ngộ độc hoặc gây bệnh.
C. Làm ảnh hưởng đến sức khỏe và tính mạng người của người sử dụng.
D. Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 32: Thực phẩm nào được bảo quản bằng cách ướp đá.
A. Trái cây
B. Rau, củ.
C. Trứng.
D. Thịt cá.
Câu 33: Chọn từ thích hợp để điền vào câu đưới đây cho hoàn chỉnh:
Thực phẩm để lâu thường bị mất màu, mất mùi, ôi thiu, biến đổi ………..
A. Trạng thái.
B. Chất dinh dưỡng.
C. Vitamin.
D. Chất béo.
Câu 34: Thực phẩm nào sau đây được bảo quản bằng phương pháp sấy khô?
A. Rau cải.
B. Sò ốc.
C. Cua.
D. Tôm.
Câu 35: Món ăn nào dưới đây áp dụng phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của nguồn nhiệt?
A. Chả giò.
B. Sườn nướng.
C. Gà rán.
D. Canh chua.
Câu 36: Thực phẩm hư hỏng do những nguyên nhân nào?
A. Để thực phẩm lâu ngày.
B. Không bảo quản thực phẩm kỹ.
C. Thực phẩm hết hạn sử dụng.
D. Tất cả các nguyên nhân trên.
Câu 37: Chúng ta có thể thay thế thịt lợn trong bữa ăn bằng thực phẩm nào dưới đây?
A. Tôm tươi.
B. Cà rốt.
C. Khoai tây.
D. Tất cả các thực phẩm trên.
Câu 38: Bước nào không có trong quy trình chế biến món rau xà lách trộn dầu giấm?
A. Nhặt, rửa rau xà lách.
B. Luộc ra xà lách.
C. Pha hỗn hợp dầu giấm.
D. Trộn rau xà lách với hỗn hợp dầu giấm.
Câu 39: Trong các quy trình dưới đây, đâu là thứ tự các bước chính xác trong quy trình chung chế biến thực phẩm?
A. Chế biến thực phẩm ® Sơ chế món ăn ® Trình bày món ăn.
B. Sơ chế thực phẩm ® Chế biến món ăn ® Trình bày món ăn.
C. Lựa chọn thực phẩm ® Sơ chế món ăn ® Chế biến món ăn.
D. Sơ chế thực phẩm ® Lựa chọn thực phẩm ® Chế biến món ăn.
Câu 40: Món ăn nào dưới đây được chế biến bằng phương pháp không sử dụng nhiệt?
A. Canh cua mồng tơi.
B. Trứng tráng.
C. Rau muống luộc.
D. Dưa cải chua.
Mik làm chưa chắc đúng hết
học tốt <3
tại sao chúng ta cần phải ăn uống đúng bữa, đúng giờ, đúng mức, đủ năng lượng và các chất dinh dưỡng
TK:
Các bài báo khoa học đều chỉ ra rằng không chỉ việc chúng ta ăn gì mà chúng ta ăn vào thời điểm nào có ảnh hưởng lớn đối với sức khỏe. Ăn uống không điều độ dẫn đến tăng cân, béo phì, huyết áp cao, tiểu đường loại 2 cho dù bạn tiêu thụ bao nhiêu calo đi nữa.
Một trong những đánh giá kiểm tra mô hình ăn uống quốc tế chỉ ra rằng béo phì là do liên quan đến việc ăn nhiều loại thực phẩm nhiều calo vào buổi tối. Một nghiên cứu khác lại cho biết những người ăn 6 bữa/ngày có nồng độ cholesterol và lượng insulin tốt hơn những người có chế độ ăn từ 3-9 bữa/ngày.
Bạn có bao giờ lùi bữa tối vì công việc bận rộn? Bạn có bao giờ bỏ bữa sáng vì ngủ quên? Miễn sao không bị rối loạn tiêu hóa sau đó thì không có vấn đề nghiêm trọng? Suy nghĩ này có lẽ rất sai lầm.
Câu trả lời:
Các bài báo khoa học đều chỉ ra rằng không chỉ việc chúng ta ăn gì mà chúng ta ăn vào thời điểm nào có ảnh hưởng lớn đối với sức khỏe. Ăn uống không điều độ dẫn đến tăng cân, béo phì, huyết áp cao, tiểu đường loại 2 cho dù bạn tiêu thụ bao nhiêu calo đi nữa.
Sai vì ăn bữa sáng là rất tốt cho sức khỏe ,bữa sáng cung cấp cho ta năng lượng cho một ngày làm việc mới .Còn bữa trưa thì chỉ cho ta năng lượng trong nửa ngày còn lại như thế nó không quan trọng lắm .Bữa tối nếu bạn ăn quá nhiều thì lại rất có hại cho sức khỏe ,năng lượng luc này không còn cấn thiết nữa nó sẽ tích lũy trong cơ thể bạn và gây ra bệnh béo phì đó .Còn câu khác cũng nói đến việc ăn uống đó :bữa sáng ăn như vua , bữa trưa ăn như hoàng tử ,bữa tối ăn như thằng ăn mày .
D
d