Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Áp suất áp dụng lên đáy thùng:
pđáy thùng = \(d.h\)\(=\)\(10000.3=30000N\)/\(m^2\)
Áp suất của nước lên điểm A:
pa\(=d.h_A=10000.2,5=25000N\)/\(m^2\)
b) Nếu điểm A có áp suất là \(15000N\)/\(m^2\) thì điểm A cách mặt thoáng là:
\(h=p:d=15000:10000=1,5m\)
Câu 4 :
a) Áp suât của chất lỏng là
\(p=d.h=10000.1,5=15000\left(Pa\right)\)
b) Áp suất của chất lỏng cách đáy bình là
\(p=d.h=10000.\left(1,5-0,7\right)=8000\left(Pa\right)\)
c) Điểm B cách mặt nước là
\(h=p:d=12000:10000=1,2\left(m\right)\)
Tóm tắt:
a) h1 = 1 m
d = 10000 N/m3
p1 = ? Pa
b) h2 = 0,3 m
p2 = ? Pa
Giải
a) Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là:
\(p_1=d
.
h_1=10000
.
1=10000\left(Pa\right)\)
b) Áp suất của nước tác dụng lên điểm cách mặt thoáng 0,3 m là:
\(p_2=d
.
h_2=10000
.
0,3=3000\left(Pa\right)\)
(3,0 điểm)
a) Áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng là:
p = d.h = 10000. 1,2 = 12000 (Pa) (1,0 điểm)
b) Áp suất của nước tác dụng lên một điểm cách mặt thoáng 0,2m?
p’ = d.h’ = 10000.0,2 = 2000 (Pa) (1,0 điểm)
c) Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên miếng sắt
F A = d.V = 10000.0,002 = 20 (N) (1,0 điểm)
a) Áp suất của nước tác dụng lên đáy bể :
\(p=dh=10000.1,6=16000\left(Pa\right)\)
b) Lực đẩy ác si mét tác dụng lên viên đá :
\(F_A=d.V=0,04.10000=400\left(N\right)\)
c) Lực đẩy sẽ không thay đổi nếu vật được nhúng chìm trong nước
- Tóm tắt:
\(h=1,6m\)
\(d=10000N//m^3\)
__________________
\(a.p_M=???Pa\)
\(b.F_A=???N↔V=0,04m³\)
\(c.h⇵↔F_A???\)
- Bài làm :
a, Áp dụng công thức : \(p=d.h\)
+ \(p\) : Áp suất chất lỏng
`+` `d` : Trọng lượng riêng phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ
`+` `h` : Độ cao tính từ mặt thoáng lên điểm xét
- Áp dụng vào bài :
Áp suất gây ra tại điểm `M` :
\(p_M=d.h_M=10000×1,6=16000(Pa)\)
b.- Áp dụng công thức : \(F_A=d.V\)
`+` `F_A` : Độ lớn lực đẩy acsimet
`+` `d` : Trọng lượng riêng phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ
`+` `V` : Thể tích phần bị nhúng chìm ( Tùy vào TH, không phải toàn phần )
`-` Áp dụng vào bài :
Độ lớn lực đẩy acsimet tác dụng lên vật :`
\(F_A=d.V_v=10000×0,04=400(N)\)
`c.`
`-` Áp dụng công thức : `F_A=d.V`
`+` `F_A` : Độ lớn lực đẩy acsimet
`+` `d` : Trọng lượng riêng phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ
`+` `V` : Thể tích phần bị nhúng chìm ( Tùy vào TH, không phải toàn phần )
`-` Ta có : Khi vừa nhúng vật vào trong chất lỏng, độ lớn lực đẩy acsimet tăng dần do thể tích chiếm trong chất lỏng tăng dần, với trọng lượng riêng của phần chất lỏng không đổi. Khi vật chìm hoàn toàn trong chất lỏng, trọng lượng riêng chất lỏng không đổi và thể tích đã chiếm toàn phần `to` Độ lớn lực đẩy acsimet ( hay lực đẩy nước ) sẽ không đổi khi thay đổi độ sâu với điều kiện không phần nào nổi trên mặt thoáng.
1. Áp suất tác dụng lên đáy thùng là :
p = d x h = 10000 x 1,6 = 16000 (N/m2).
Áp suất tác dụng lên điểm M cách đáy 1m là :
p' = d x hM = d x (h - 1) = 10000 x 0,6 = 6000 (N/m2).
2. Đổi 3 km = 3000 m ; 6 km = 6000 m ; 8 phút 20 giây = 500 giây.
Thời gian người đó đi hết quãng đường đầu là :
t1 = \(\frac{s_1}{v_1}=\frac{3000}{2}=1500\left(s\right)\)
Vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường là :
vtb = \(\frac{s_1+s_2}{t_1+t_2}=\frac{3000+6000}{1500+500}=4,5\) (m/s) = 16,2 (km/h).
3. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là :
FA = Pthực - Pbiểu kiến = 20 - 12 = 8 (N).
Thể tích của vật là :
FA = d x V -> V = \(\frac{F_A}{d}=\frac{8}{10000}=0,0008\left(m^3\right)\).
\(\Sigma p=104+10000\cdot0,2=2104Pa\)
\(S=\pi\cdot R^2=\pi\cdot\dfrac{d^2}{4}=\pi\cdot\dfrac{0,1^2}{4}=\dfrac{1}{400}\pi\left(m^2\right)\)
\(F=S\cdot p=\dfrac{1}{400}\pi\cdot2104=16,52N\)