Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1. Khó khăn về tự nhiên mà Đông Nam Bộ gặp phải là:
A. diện tích đất phèn, mặn lớn. B. hiện tượng cát bay, cát lấn.
C. thường chịu ảnh hưởng của bão. D. trên đất liền ít khoáng sản.
Câu 2. Di tích lịch sử văn hóa nào không thuộc vùng Đông Nam Bộ?
A. Bến cảng Nhà Rồng B. Địa đạo Củ Chi C. Nhà tù Côn Đảo D. Di tích Mỹ Sơn
Câu 3. Hiện nay, khu vực kinh tế tăng trưởng nhanh, chiếm tỷ lệ lớn nhất trong GDP của vùng Đông Nam Bộ là:
A. công nghiệp- xây dựng B. nông nghiệp. C. dịch vụ. D. ngư nghiệp
Câu 8. Đông Nam bộ là vùng phát triển rất năng động, đó là kết quả của
A. khai thác thế mạnh vị trí địa lí. B. khai thác thế mạnh về dân cư, xã hội.
C. khai thác điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên trên đất liền và trên biển.
D. khai thác tổng hợp thế mạnh về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên trên đất liền và trên biển cũng như dân cư xã hội.
Câu 9. Thế mạnh kinh tế biển của vùng Đông Nam Bộ là:
A. khai thác dầu khí ở thềm lục địa, đánh bắt hải sản, giao thông, du lịch biển và dịch vụ khác.
B. khai thác dầu khí ở thềm lục địa.
C. đánh bắt hải sản. D. giao thông, du lịch biển
Vì sao Đông Nam Bộ là nơi có nguy cơ ô nhiễm môi trường nhất nước ta?
- Đầu tiên ta phải kể đến vùng đông nam bộ là 1 vùng kinh tế khá phát trển kèm theo đó là 1 thành phố trực thuộc trung ương là Thành phố Hồ Chí Minh và các thành phố hay tỉnh khác .
- Vùng này do có các tỉnh thành phố phát triển nhờ ngành cô nghiệp và dịch vụ nên khí thải và rác thải thải ra môi trường là rất lớn để đáp ứng nhu cầu của người dân . - Người dân nơi đây lại đông nên rác thải sinh hoạt lớn và hệ thống sử lý rác của nơi đây không được tốt và ý thức nhiều người dân còn kém .
a) Thế mạnh để phát triển thủy sản:
- Điều kiện tự nhiên: diện tích vùng nước trên cạn và trên biển lớn;nguồn cá tôm dồi dào: nước ngọt, nước mặn, nước lợ, các bãi tôm , cá trên biển rộng lớn.
- Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. Người dân Đồng bằng sông Cửu Long thích ứng linh hoạt với nến kinh tế thị trường , năng động , nhạy cảm với cái mới trong sản xuất và kinh doanh.
- Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều cơ sở chế biến thủy sản; sản phẩm chủ yếu để xuất khẩu.
- Thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long có thị trường tiêu thụ rộng lớn: các nước trong khu vực, EU, Nhật Bản, Bắc Mĩ.
b) Bởi vì:
- Điều kiện tự nhiên: diện tích vùng nước rộng lớn (vùng ven biển: nuôi tôm sú, tôm thẻ; trong mương vườn: tôm càng xanh), đặc biệt trên bán đảo Cà Mau.
- Nguồn lao động dồi dào, thích ứng linh hoạt với nền kinh tế thị trường, do nuôi tôm đem lại nguồn thu nhập lớn, nếu trúng mùa, trúng giá, người dân rất sẵn sàng đầu tư lớn, chấp nhận rủi ro, sẵn sàng tiếp thu kĩ thuật và công nghệ mới để phát triển nghề nuôi tôm xuất khẩu.
- Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều cơ sở chế biến tôm để xuất khẩu.
- Thị trường tiêu thụ : thị trường xuất khẩu tôm (EU, Nhật Bản, Bắc Mĩ) là nhân tố quan trọng kích thích nghề nuôi thủy sản xuất khẩu.
c)
- Những khó khăn hiện nay trong phát triển ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long: vấn đề đầu tư cho đánh bắt xa bờ, hệ thống công nghiệp chế biến chất lượng cao, chủ động nguồn giống an toàn và năng suất, chất lượng cao, chủ động thị trường, chủ động tránh né các rào cản của các nước nhập khẩu thủy sản của Việt Nam.
- Biện pháp khắc phục: tăng cường nguồn vốn với lãi suất ưu đãi để người dân đầu tư nâng cấp và đóng mới tàu thuyền đánh bắt xa bờ, khuyến khích các cơ sở công nghiệp thay đổi dây chuyền, công nghệ sản xuất nhằm nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm và bảo vệ môi trường, xây dựng hệ thống các trung tâm, trạm, trại nghiên cứu, lai tạo giống chất lượng cao, quảng bá sản phẩm trên mạng Internet, tìm kiếm thị trường tiêu thụ
Câu 14: Đâu không phải là khó khăn của Đông Nam Bộ?
A. Đất liền ít khoáng sản B. Diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp
C. Nguy cơ ô nhiễm môi trường cao D. Nguồn lao động lành nghề.
Đâu không phải là khó khăn của Đông Nam Bộ?
A. Đất liền ít khoáng sản B. Diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp
C. Nguy cơ ô nhiễm môi trường cao D. Nguồn lao động lành nghề.