Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải chi tiết:
Gọi công thức chung của kim loại kiềm đó là X
X + HCl → XCl + 0,5H2
Theo PTHH: nX = 2nH2 = 0,2 mol
=> Li (M = 7) < MX = 3,8 : 0,2 = 19 < Na (M = 23)
Đáp án A
1.
Đặt công thức oxit là A2On (với n = 1, 2, …, 7)
%mA =\(\frac{2A}{2A+16n}\).100% = 52,94%
→ 0,9412A = 8,4704n
→ A = 9n
Bài 2:
Công thức oxit cao nhất là R2On → %mR = \(\frac{2R}{2R+16n}\text{.100%}\)
Công thức hợp chất khí với H là RH8-n → %mR =\(\frac{R}{R+8-n}.100\%\)
Theo đề bài tỉ lệ thành phần phần trăm của R trong oxit cao nhất và trong hợp chất khí với H là 0,5955 nên suy ra:\(\frac{\frac{2R}{2R+16n}}{\frac{R}{R+8-n}}=0,5955\)
\(\rightarrow\frac{2R\left(R+8-n\right)}{R\left(2R+16n\right)}=0,5955\)
\(\rightarrow\frac{2\left(R+8-n\right)}{\left(2R+16n\right)}=0,5955\)
\(\rightarrow0,809R=11,528n-16\rightarrow R=\frac{11,528n-16}{0,809}\)
Do R là phi kim nên n = 5, 6, 7 thay vào thấy với n = 7; R = 80 thỏa mãn
Vậy R là Brom (Br)
Bài 3 :
Đặt công thức 2 oxit trên là RxOy và RaOb
Ta có
\(\frac{Rx}{16y}=\frac{7}{12}\)\(\rightarrow\)Rx=\(\frac{28y}{3}\)⇒R=\(\frac{28y}{3x}\)=\(\frac{14}{3}.\frac{2y}{x}\) (với 2y/x là hóa trị của R)
Lập bảng biện luận hóa trị\(\rightarrow\) Với \(\frac{2y}{3}\)=3>R=14(R là Nito)
\(\frac{2y}{x}\)=3thì 2y=3x\(\rightarrow\frac{x}{y}=\frac{2}{3}\)
Do đó CTHH RxOy là N2O3
RaOb \(\Leftrightarrow\)NaOb
R chiếm \(\frac{y}{11}\) mới đúng nhé
Ta có \(\frac{14a}{16b}\)=\(\frac{7}{4}\)\(\rightarrow\)56a=112b\(\rightarrow\frac{a}{b}=\frac{2}{1}\)
Do đó CTHH NaOb là N2O
Bài 4 :
2X+2H2O\(\rightarrow\)2XOH+H2
nH2=\(\frac{3,36}{22,4}\)=0,15(mol)
\(\rightarrow\)MX=\(\frac{8,5}{0,3}\)=28,333
\(\rightarrow\) 2 kim loại là Na và K
Bài 1
Gọi mol X là x, mol Y là Y
n\(_{H2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
2X+2xH2O--->2X(OH)x+xH2
n\(_{OH}=2n_{H2}=0,5\left(mol\right)\)=> \(x+2y=0,5\rightarrow\frac{x}{2}+y=0,25\)
=> M\(_{tb}=\frac{7,1}{x+y}\rightarrow\frac{7,1}{x+2y}< M_{tb}< \frac{7,1}{\frac{x}{2}+y}\)
=> 14,2<Mtb<28
=> X có thể là Na,Y có thể là Mg
Bài 3
oxit cao nhất của chu kỳ 2 là N2O5
Oxxit cao nhất của chu kỳ 3 là R2O5
Bài 4
CTHH: RO3
Theo bài ta có
\(\frac{48}{R+48}.100\%=60\)
=>\(\frac{48}{R+48}=0,6\rightarrow48=0,6R+28,8\)
=> \(0,6R=19,2\rightarrow R=32\)lưu huỳnh
=>CTHH:SO3
Bài 5
CTHH: Y2O3
Theo bài ta có
\(\frac{2Y}{2Y+48}=38,8\rightarrow\frac{2Y}{2Y+112}=0388\)
= \(2Y=0,776Y+18,624\)
=>\(1,224Y=18,624\)
=>Y=14(Ni tơ)
CTHH:N2O3
Bài 6
CTHH:RO
Theo bài
\(\frac{R}{R+16}.100\%=10,46\rightarrow\frac{R}{R+16}=0,1046\)
=> R=0,1046R+1,67
=>0,8954R=1,67
Xem lại đề
Câu 1:
Giả sử chỉ KL kiềm tác dụng vs HCl
\(n_{KL}=\text{2. nH2=0,5}\Rightarrow PTK_{tb}=\text{m hh/ 0,5=14,2}\)
Giả sử chỉ cs KL kiềm thổ ác dụng
n Kiềm thổ =n H2 =0,25 ---> PTK trung bình< mhh/0,25=28,4
2KL đó là Na và Mg
Câu 2
\(\text{GỌi Ct chung của 2 KL đó là A}\)
PTK trung bình của A = 18/0,5=36----> 2 Kl đó là Mg và Ca
Câu 65: Khi cho 18,4 gam một kim loại thuộc nhóm IA tác dụng với nước thì có 8,96 lít H2 (đktc) thoát ra. Kim loại đó là
A. Li. B. K. C. Na. D. Rb
Câu 66: Cho 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại ở 2 chu kì liên tiếp và thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư thấy có 3,36 lít khí H2 bay ra(đktc). Hai kim loại đó là (biết nhóm IIA có: Be=9, Mg=24, Ca=40, Sr=88, Ba=137)
A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Ca và Sr. D. Sr và Ba. Câu 67*: Tìm công thức của hợp chất ion M2X3; biết M, X thuộc 3 chu kỳ đầu của bảng tuần hoàn và tổng số electron trong M2X3 là 50.
A. Al2O3 B. B2O3 C. Al2S3 D. B2S3
Câu 68: Sắp xếp các nguyên tố F, Mg, Cl, Na, K theo thứ tự tăng dần độ âm điện
A. F, Cl, Mg, Na, K. B. F, Cl, K, Mg, Na.
C. K, Mg, Na, Cl, F. D. K, Na, Mg, Cl, F.
Câu 69: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kỳ 3, có công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là
A. Zn. B. Cu. C. Mg. D. Fe.
Câu 70: Cho phương trình hoá học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O. Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là
A. 13x - 9y. B. 46x - 18y. C. 45x - 18y. D. 23x - 9y.
2. cthc oxit cao nhất của RH3 là R2O5
%R = 100 - 74,07 = 25,93%
\(\dfrac{2M_R}{25,93}=\dfrac{80}{74,07}\)
\(\Rightarrow M_R=14\)
R là Nitơ ( N )
\(Bài1.\)
Gọi hai kim loại đó là A, n là hóa trị trung bình
\(2A+2nHCl\rightarrow2ACl_n+nH_2\)
\(n_{H_2}\left(đkct\right)=0,03\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}\left(pứ\right)=0,06.36,5=2,19\left(g\right)\)
Ap dung ĐLBTKL: \(\Rightarrow a=2+2,19-0,03.2=4,13\left(g\right)\)
\(Bài 2.\)
Vì R tạo với Hỉdro hợp chất là RH3
\(\Rightarrow\) R tạo với Oxi hợp chất là \(R_2O_5\)
Theo đề, ta có: \(74,07=\dfrac{16.5.100}{2R+16.5}\)
\(\Rightarrow R< 0\)
Không có kim loại nào thõa đề bài trên
Bạn xem lại đề xem, số liệu ....
\(Bài 3.\)
Gọi R là kim loai có hóa trị I cần tìm:
\(2R+2HCl\rightarrow2RCl+H_2\)
\(n_R=\dfrac{4,6}{R}\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,321}{22,4}\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_R=2n_{H_2}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{4,6}{R}=\dfrac{2,642}{22,4}\)
\(\Leftrightarrow R=39\left(K\right)\)
Vậy kim loại đó là Kali
Gọi công thức chung của 2 kim loại đó là R, hóa trị n
\(R+nH_2O\rightarrow R\left(OH\right)_n+\dfrac{n}{2}H_2\\ n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\\ Tacó:n_R=\dfrac{14,7}{R}=\dfrac{0,25.2}{n}\\ \Rightarrow R=29,4n\)
n=1 => R=29,4 => 2 kim loại là Na, K
n=2 => R=58,5 => 2 kim loại là Ca, Sr
=> Chọn B
Đó là Cacbon (đáp án C).
(Nitơ và photpho có oxit cao nhất có dạng R2O5 trong khi Magie là RO.)