Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1 :
\(a)\\ Ca + 2H_2O \to Ca(OH)_2 + H_2\\ 2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2\\ 2K + 2H_2O \to 2KOH + H_2\\ b)\\ Ca + H_2SO_4 \to CaSO_4 + H_2\\ Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2\\ 2Na + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + H_2\\ 2K + H_2SO_4 \to K_2SO_4 + H_2\\ 2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\\ Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\\ c)Fe + Pb(NO_3)_2 \to Fe(NO_3)_2 + Pb\\ 2Al + 3Pb(NO_3)_2 \to 2Al(NO_3)_3 + 3Pb\\ \)
\(Zn + Pb(NO_3)_2 \to Zn(NO_3)_2 + Pb\\ d)\\ 2Al + 3ZnCl_2 \to 3Zn + 2AlCl_3\)
Câu 2. Nhận biết các chất rắn sau
a) CaO, K2O, MgO,P2O5
---
- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.
- Cho nước vào các mẫu thử. Sau đó cho quỳ tím vào các dung dịch:
+ Tan, tạo thành dung dịch. Làm quỳ tím hóa xanh => CaO, K2O (Nhóm I)
PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2
K2O + H2O ->2 KOH
+ Tan, tạo thành dung dịch. Làm quỳ tím hóa đỏ => SO3
PTHH: P2O5 +3 H2O -> 2 H3PO4
+ Không tan => MgO
- Dẫn CO2 vào các dung dịch nhóm I, quan sát thấy:
+) Kết tủa trắng -> CaCO3 -> dd Ca(OH)2 -> Nhận biết CaO
+) Không có kết tủa -> Chất còn lại: K2O
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 (trắng) + H2O
2 KOH + CO2 -> K2CO3 + H2O
a)
Trích :
Cho nước lần lượt vào các chất :
- Tan , tạo thành dung dịch : P2O5 , Na2O
- Tan , tỏa nhiều nhiệt : CaO
- Không tan : MgO
Cho quỳ tím vào các dung dịch thu được :
- Hóa đỏ : P2O5
- Hóa xanh : Na2O
b)
Trích :
Cho nước lần lượt vào các chất :
- Tan , tạo thành dung dịch : P2O5 , K2O , NaCl
- Không tan : CuO
Cho quỳ tím vào các dung dịch thu được :
- Hóa đỏ : P2O5
- Hóa xanh : K2O
- Không HT : NaCl
a/ Trích lấy 1 ít mẫu thử từ các lọ rồi ta cho nước vào các mẫu thử
- Nếu có chất không tan thì đó là MgO
- Các chất có tan là: \(P_2O_5;CaO;Na_2O\)
Ta có các PTHH sau:
\(P_2O_5+3H_2O->2H_3PO_4\)
\(CaO+H_2O->Ca\left(OH\right)_2\)
\(Na_2O+H_2O->2NaOH\)
Cho quỳ tím vào dung dịch thu được
+ Chất làm quỳ tím hóa đỏ là \(H_3PO_4\)
=> chất đó là: \(P_2O_5\)
+ Chất làm quỳ tím hóa xanh là \(NaOHvàCa\left(OH\right)_2\)
Sục khí cascbonic vào 2 mẫu thửu này , Dung dịch có kết tủa trắng là \(Ca\left(OH\right)_2\)
=> chất ban đầu là CaO
+ Dung dịch không có hiện tượng là NaOH => hất ban đầu là Na2O
a)
Cho các mẫu thử vào nước có pha sẵn phenolphtalein
- mẫu thử không tan là BaSO4
- mẫu thử tan, dung dịch hóa hồng là Na2O
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
- mẫu thử tan là SO3
b) Cho giấy quỳ tím vào mẫu thử
- mẫu thử hóa xanh là Ba(OH)2
- mẫu thử hóa đỏ là H2SO4
- mẫu thử không đổi màu là NaCl
a)
Cho các mẫu thử vào nước có pha sẵn phenolphtalein
- mẫu thử không tan là BaSO4
- mẫu thử tan, dung dịch hóa hồng là Na2O
Na2O+H2O→2NaOHNa2O+H2O→2NaOH
- mẫu thử tan là SO3
b) Cho giấy quỳ tím vào mẫu thử
- mẫu thử hóa xanh là Ba(OH)2
- mẫu thử hóa đỏ là H2SO4
- mẫu thử không đổi màu là NaCl
a, Cho thử QT:
- QT chuyển đỏ -> H2SO4
- QT chuyển xanh -> NaOH
- QT ko đổi màu -> KCl
b, Hoà vào nước và cho thử QT:
- Tan, QT chuyển đỏ -> P2O3
\(P_2O_3+3H_2O\rightarrow2H_3PO_3\)
- Tan ít, QT ko đổi màu -> CaCO3
- Tan, QT chuyển xanh -> BaO
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
- Tan, QT ko đổi màu -> NaCl
c, Cho thử que đóm còn cháy:
- Cháy mãnh liệt -> O2
- Cháy màu xanh nhạt -> H2
- Cháy yếu -> kk
a)
- Dẫn các khí qua ống nghiệm đựng bột CuO nung nóng:
+ Không hiện tượng: O2, CO2, không khí (1)
+ Chất rắn màu đen dần chuyển sang màu đỏ, xuất hiện hơi nước: H2
CuO + H2 --to--> Cu + H2O
- Cho que đóm còn tàn đỏ vào các lọ đựng khí ở (1)
+ Que đóm bùng cháy: O2
+ Que đóm tắt: CO2
+ Que đóm cháy như ban đầu: không khí
b)
- Cho giấy quỳ tím tác dụng với các dd
+ QT chuyển đỏ: HCl
+ QT chuyển xanh: Ca(OH)2
+ QT không chuyển màu: BaCl2
c)
- Hòa tan các chất rắn vào nước có pha sẵn quỳ tím:
+ Chất rắn tan, có khí thoát ra, dd chuyển màu xanh: Na
2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
+ Chất rắn tan, không có khí, dd chuyển màu xanh: Na2O
Na2O + H2O --> 2NaOH
+ Chất rắn tan, không có khí, dd chuyển màu đỏ: P2O5
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
d)
- Hòa tan các chất rắn vào nước có pha sẵn quỳ tím:
+ Chất rắn tan, có khí thoát ra, dd chuyển màu xanh: K
2K + 2H2O --> 2KOH + H2
+ Chất rắn tan, không có khí, dd chuyển màu xanh: K2O
K2O + H2O --> 2KOH
+ Chất rắn tan, không có khí, dd chuyển màu đỏ: P2O5
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
+ Chất rắn tan, không có khí, dd trong suốt: KCl
e)
- Hòa tan các chất rắn vào nước có pha sẵn quỳ tím:
+ Chất rắn tan, dd chuyển màu xanh: BaO
BaO + H2O --> Ba(OH)2
+ Chất rắn tan, dd chuyển màu đỏ: P2O5
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
+ Chất rắn tan, dd trong suốt: NaCl
+ Chất rắn không tan: MgO
$\bullet$ Các kim loại phản ứng với nước ở điều kiện thường: `Ca` , `Na` , `K` , `Li`
$\bullet$ Phương trình phản ứng:
`Ca+H_2O->Ca(OH)_2+H_2`
`Na+H_2O->NaOH+H_2`
`K+H_2O->KOH+H_2`
`Li+H_2O->LiOH+H_2`
Câu 1 :
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử :
Cho nước vào các chất
Cho quỳ tìm ll vào các dd thu được :
- Hóa đỏ : SO3
- Hóa xanh : Na2O , BaO (1)
- Không HT : KCl
Cho dd H2SO4 thu được vào các dd ở (1) :
- Kết tủa trắng : BaO
- Không HT : Na2O
Câu 2 :
Trích :
Cho dd NaOH đến dư vào các chất :
- Tan , sủi bọt : Al
Cho dd H2SO4 và sục khí O2 vào 2 chất còn lại:
- dd xanh lam : Cu
-Không HT : Pb
b)
Trích :
Cho nước lần lượt vào từng chất rắn :
- Tan , sủi bọt :K
- Tan , sủi bọt , tỏa nhiều nhiệt : Ca
Cho dd HCl vào 2 chất còn lại :
- Tan,sủi bọt : Mg
- Không HT : Ag
Bạn có thể viết PT ở cả hai bài giúp mk luôn được ko ạ