Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vì tỉ lệ nuclêôtit loại A chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen
⇒⇒ Tổng số Nu loại Alà:
\(\text{2000.30%=600}\)
Theo NTBS: A liên kết với T và ngược lại ⇒A=T=600
⇒ Tỉ lệ phần trăm Nu loại T =tỉ lệ phần trăm Nu loại A =30%
Tổng số Nu loại X và loại G là:
\(\text{N=A+T+G+X=2(A+G)}\)
\(\text{⇒2000=2(600+G)}\)
\(\text{⇒G=800(Nu)}\)
Theo NTBS: X liên kết với G và ngược lại
\(\text{⇒X=800(Nu)}\)
⇒ Tỉ lệ % Nu loại X = tỉ lệ phần trăm Nu loại \(G=\dfrac{800}{2000}.100\%=40\%\)
1) Mạch 2 : X - A - T - G - T - G - A - T
mARN : G - U - A - X - A - X - U - A
=> Chọn D
Một đoạn mạch 1 của gen có trình tự sắp xếp các nuclêôtit như sau: - G - T - A - X - A - X – T – A – Trình tự sắp xếp các nuclêôtit trên mạch mARN được tổng hợp từ mạch 2 của gen đó là:
Đáp án : D - G - U - A - X - A - X – U – A –
Có bao nhiêu hiện tượng sau đây là thường biến? (I). Hoa anh thảo trồng ở nhiệt độ 20 độ C nở hoa màu đỏ, còn ở nhiệt độ 35 độ C nở hoa màu trắng. (II). Mùa đông cáo Bắc Cực có lông màu trắng, mùa hè cáo Bắc Cực có lông màu nâu xám. (III). Dưa hấu tam bội không có hạt. (IV). Trên một cây rau mác, các lá trên mặt nước có hình mũi mác, các lá trong nước hình bản dài. (V). Xương rồng mọc nơi khô hạn, thiếu nước thì lá biến thành gai còn trong điều kiện đủ ẩm thì mọc lá bình thường. (VI). Nho tứ bội có quả to, không hạt.
Đáp án : C 4
Một gen có chiều dài 5100 Å và số nuclêôtit loại G nhiều hơn số nuclêôtit loại A là 350 nuclêôtit. Số nuclêôtit loại X của gen đó là:
Đáp án : D 925
Lúa mì có bộ NST 2n = 42. Thể một nhiễm của loài này có bao nhiêu NST trong tế bào sinh dưỡng?
Đáp án : D 41
Ở cây thuốc lá có bộ NST 2n = 48. Trong một tế bào sinh dưỡng của cây thuốc lá có 96 NST. Đây là thể:
Đáp án : B Tứ bội
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án : A Đa số đột biến gen tạo ra các gen trội, chúng biểu hiện ngay ra kiểu hình gây hại cho sinh vật.
\(a,\) Trình tự mạch còn lại là: \(-T-G-A-X-T-A-T-G-X-X-A-T-\)
\(b,\) Tổng số nu là: \(N=24(nu)\)
\(\Rightarrow\) \(N_{mt}=N\left(2^3-1\right)=168\left(nu\right)\)
- Số nu có trong 2 gen con là: \(24.2^3=192(nu)\)
- Trật tự của các nu trên cả đoạn gen:
\(- A – X – T – G – A – T – A – X – G – G – T – A -\)
\(-T-G-A-X-T-A-T-G-X-X-A-T-\)
a) Trình tự các nu mạch còn lại :
- T - G - A - X - T - A - T - G - X - X - A - T -
Trình tự các nu cả đoạn gen :
Mạch 1 : - A - X - T - G - A - T - A - X - G - G - T - A -
Mạch 2 : - T - G - A - X - T - A - T - G - X - X - A - T -
b) Tổng số nu của gen : N = 24 nu
- Số nu môi trường cc cho tự sao : \(\left(2^3-1\right).N_{gen}=7.24=168\left(nu\right)\)
- Số nu trong các gen con : \(2^3.N_{gen}=192\left(nu\right)\)
- Trật tự các cặp nu trong 1 gen con :
Mạch 1 : - A - X - T - G - A - T - A - X - G - G - T - A -
Mạch 2 : - T - G - A - X - T - A - T - G - X - X - A - T -
c) mARN :
Mạch 2gen : - T - G - A - X - T - A - T - G - X - X - A - T -
Mạch mARN: - A - X - U - G - A - U - A - X - G - G - U - A -
a) -T-G-A-X-T-A-T-G-X-X-
b) -A-X-T-G-A-T-A-X-G-G-
-T-G-A-X-T-A-T-G-X-X-
Đáp án B
Theo nguyên tắc bổ sung trong quá trình tổng hợp ARN: A-U; T-A; G-X; X-G
Mạch 2 là mạch gốc: T X G X X T T A T X A T
Mạch mARN bổ sung: A G X G G A A U A G U A
Trình bày các đơn phân của mạch ARN được tổng hợp từ mạch hai là:
-A-T-X-X-G-A-T-(ko chắc lắm)
1B
2B
B
B