LÀM NHANH MÌNH CẦN GẤP
CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ 7
I. Chọn câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Dân cư tập trung đông ở cao nguyên Đông phi vì có:
a. Nhiều mỏ dầu, khí đốt lớn.
b. Nhiều mỏ vàng và kim cương lớn.
c. Nhiều đất màu mỡ, nguồn nước hồ phong phú
d. Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều thuận lợi cho nông nghiệp.
Câu 2. Ở những vùng ven hoang mạc xa –ha- ra bắt đầu xuất hiện các thị trấn hiện đại là do:
a. Trình độ khoa học kỷ thuật ngày càng cao đã khắc phục được các điều kiện khắc nghiệt của thời tiết.
b. Do tình trạng dân số tăng quá nhanh
. c. Do phát hiện được dầu mơ và khí đốt
d. Do phát hiện được các mạch nước ngầm.
Câu 3. Tính chất hiện đại, tiên tiến của nền kinh tế Mỹ thể hiện ở cơ cấu GDP trong đó:
a. Chiếm tỉ lệ cao nhất là dịch vụ
b. Chiếm tỉ lệ thấp nhất là nông nghiệp.
c. Chiếm tỉ lệ cao nhất là công nghiệp.
d. Câu a + b đúng.
Câu 4. Nền kinh tế Bắc phi phát triển chủ yếu dựa vào:
a. Phát triển cây ăn quả và cây công nghiệp.
b. Thu thuế giao thông hàng hải qua kênh đào Xuy Ê.
c. Xuất khẩu dầu mỏ và khí đốt, phốt phát và du lịch.
d.Phát triển cây lương thực và cây công nghiệp ở các ốc đảo.
Câu 5. Dân cư Nam phi thuộc chủng tộc:
a. Nê –grô-it + người lai.
b. Ơ rô pê ô - it + Nê grô – it + người lai.
c. Môn gôlôit + Nê grô – it + ơ rô pê ô – it + người lai.
d. Môn gôlôit + ơ rô pê ô – it + người lai.
Câu 6. Tín ngưỡng chủ yếu của dân cư ở Nam phi.
a. Đạo hồi.
b. Đạo tin lành.
c. Cơ đốc giáo.
d. Thiên chúa giáo.
Câu 7. Cho biết nước công nghiệp phát triển nhất châu phi.
a. Ai cập
b. An giê – ri.
c. Cộng hòa Nam phi.
d. Ca mơ run.
Câu 8. Cộng hòa Nam phi đứng đầu thế giới về khai thác:
a. Dầu mỏ.
b. Quặng Uranium.
c. Kim cương.
d. Vàng
Câu 9. Về mặt xã hội ở cộng hòa nam phi đã từng nổi tiếng là quốc gia có.
a. Nhiều chủng tộc và tôn giáo nhất.
b. Chế độ phân biệt chủng tộc rất nặng nề
. c. Phong trào đấu tranh chống thực dân cao.
d. Chính sách dân tộc bình đẳng.
Câu 10. Địa hình khu vực Nam phi có đặc điểm gì:
a. Là cao nguyên lớn độ cao trung bình hơn 1000m.
b. Phía đông nam có dãy Đrêken bec nằm sát biển cao 3000m.
c. Phân trung tâm có bán địa Calahari thấp nhất.
d. Các ý kiến trên đều đúng.
Câu 11. Khí hậu khu vực Nam Phi ẩm, dịu hơn khu vực Bắc Phi vì có:
a. Diện tích nhỏ hơn khu vực Bắc phi.
b. Các dòng biển nóng Mô Dăm Bích và Mũi kim chảy ven bờ phía đông nam và nam.
c. Ba mặt khu vực Nam Phi giáp đại dương lớn.
d. Tất cả đều đúng.
Câu 12. Người đầu tiên tìm ra Châu Mỹ là:
a. Đia xơ năm 1487
b. Crix – tốp – côlômbô năm 1492.
c. A – mê – ri – cô
d. Ve xpu – xi năm 1522
Câu 13. Châu Mỹ tiếp giáp với 3 đại dương là:
a. Đại Tây Dương, Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
b. Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
c. Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương và Thái Bình Dương
d. Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương và Ấn Độ Dương.
Câu 14. Do lịch sử nhập cư lâu dài, thành phần chủng tộc Châu Mỹ rất đa dạng vì có:
a. Người gốc âu thuộc chủng tộc ơ rôpêôit.
b. Người gốc phi thuộc chủng tộc nêgrôit.
c. Người Anh điêng và E x – ki – mô thuộc chủng tộc môngôlôit.
d. 4 câu trên đều đúng.
Câu 15. Đồng bằng trung tâm hay xuất hiện hiện tượng nhiễu loạn thời tiết vì:
a. Cấu trúc địa hình đồng bằng dạng lòng máng khổng lồ tạo nên hành lang cho các khí hậu xâm nhập
. b. Khối khí lạnh từ bắc băng dương tràn sâu xuống dễ dàng
. c. Khối khí nóng từ phương nam tràn lên cao phía bắc.
d. Tất cả các ý trên.
Câu 16. Kiểu khí hậu ôn đới ở Bắc Mỹ chiếm diện tích lớn nhất vì
a. Bắc Mỹ có 3 mặt giáp Đại Dương
. b. Địa hình Bắc Mỹ phân hóa thành 3 khu vực khác nhau.
c. Phần lớn diện tích Bắc Mỹ nằm trong giới hạn từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc
d. Các ý trên đều đúng.
Câu 17. Khí hậu Bắc Mỹ phân hóa theo chiều Tây – Đông vì:
a. Cấu trúc của địa hình Bắc Mỹ ảnh hưởng tới khí hậu.
b. Phía Tây có dòng biển lạnh, phía động có dòng biển nóng.
c. Bắc Mỹ nằm trải dài trên nhiều vĩ độ.
d. Hệ thống núi Cooc – đi – e cao đồ sộ như bức thành ngăn chặn sự di chuyển của các khối khí Tây – Đông.
Câu 18. Bắc Hoa kỳ đông dân cư nhất vì
a. Quá trình phát triển công nghiệp sớm
b. Mức độ đô thị hóa cao
c. Các lý do đều đúng.
d. Là khu tập trung nhiều thành phố, khu công nghiệp, hải cảng lớn.
Câu 19. Quá trình đô thị hóa ở Bắc Mỹ, điển hình là Hoa Kỳ chủ yếu gắn liền với:
a. Sự gia tăng dân số tự nhiên.
b. Quá trình công nghiệp hóa.
c. Quá trình di chuyển dân cư.
d. Tất cả các ý trên.
Câu 20. Sự xuất hiện của các dải siêu đô thị ở Bắc Mỹ phần lớn gắn liền với:
a. Sự phong phú của tài nguyên.
b. Nguồn lao động có trình độ kỹ thuật cao.
c. Vùng có lịch sử khai phá sớm.
d. Sự phát triển của mạng lưới giao thông đường thủy.
Câu 21.Vùng kinh tế ven biển phía Nam mang tính chất chuyên môn hóa thể hiện ở cơ cấu các ngành tập trung vào các lĩnh vực:
a. Quân sự
b. Kỹ thuật cao
c. Luyện kim
d. Truyền thống.
Câu 22. Khu Bắc Mỹ có nền nông nghiệp phát triển ở trình độ cao, nông nghiệp Canađa và Hoa Kỳ chiếm vị trí hàng đầu thế giới vì:
a. Điều kiện tự nhiên thuận lợi b
. Ưu thế về khoa học kỹ thuật hiện đại.
c. Hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến
d. Các đáp án trên đều đúng
Câu 23. Bắc Mỹ có nền công nghiệp:
a. Phát triển ở trình độ cao.
b. Chiếm vị trí hàng đầu thế giới.
c. Phát triển mạnh ở Hoa Kỳ và Canađa.
d.Tất cả các ý trên
. Câu 24 .Các ngành công nghiệp nào sau đây không phải là thế mạnh của “vành đai mặt trời”:
a. Công nghiệp dệt may và thực phẩm.
b. Công nghiệp hóa chất lọc đầu.
c. Công nghiệp hàng không vũ trụ.
d. Công nghiệp điện tử và vi điện tử.
Câu 25.Khối kinh tế NAFTA đã kết hợp được thế mạnh của:
a. Mêhicô có nguồn lao động lớn, giá rẻ, nguồn nhiên liệu dồi dào, Canađa và Hoa kỳ có nông nghiệp phát triển mạnh
. b. Hoa kỳ và Canađa có nền kinh tế phát triển cao, tiềm lực lớn, công nghiệp hiện đại, còn Mêhicô có nguồn lao động và nguyên liệu dồi dào.
c. Canađa và Mêhicô có nông nghiệp phát triển, Hoa kỳ có công nghiệp phát triển.
d. Hoa kỳ có nền kinh tế phát triển còn Canađa và Mêhicô có nguồn nhân lực và nguyên liệu dỒI DÀO.
Câu 1: Giai đoạn phát triển cường thịnh của chế độ phong kiến châu Âu diễn ra:
A. từ thế kỷ X đến thế kỷ XIII. C. từ thế kỷ XI đến thế kỷ XV.
B. từ thế kỷ XI đến thế kỷ XIV. D. từ thế kỷ XII đến thế kỷ XIV.
Câu 2: Xã hội phong kiến ở phương Đông có những giai cấp cơ bản nào?
A. chủ nô và nô lệ. C. tư sản và vô sản.
B. địa chủ và nông dân lĩnh canh. D. lãnh chúa và nông nô.
Câu 3: Đánh giá nào đúng về các cuộc phát kiến địa lí thế kỉ XV-XVII?
A. Là cuộc cách mạng về hàng hải và tri thức.
B. Là cuộc cách mạng tư sản.
C. Là cách mạng về du lịch.
D. Là chiến tranh xâm lược.
Câu 4: Vì sao nói: “thành thị là hình ảnh tương phản với lãnh địa”? Em cho biết ý kiến nào dưới đây đúng và đủ nhất ?
A.Trong lãnh địa, kinh tế mang tính chất “tự cung tự cấp”; còn trong thành thị đã có sự buôn bán, trao đổi sản phẩm.
B. Lãnh địa phong kiến là của lãnh chúa phong kiến còn thành thị là của lao động tự do và thương nhân.
C. Trong lãnh địa, kinh tế mang tính chất tự cung tự cấp, còn trong thành thị trao đổi sản phẩm.
D. Trong lãnh địa chủ yếu là “tự cung tự cấp”; còn trong thành thị đã có sự buôn bán.
Câu 5: Quê hương của phong trào văn hóa Phục hưng là nước:
A. Pháp. B: Nga. C. Anh . D. Ý
Câu 6: Việc Ngô Quyền quyết định bỏ chức tiết độ sứ thể hiện điều gì?
A. Quyền độc lập tự chủ, khẳng định chủ quyền dân tộc.
B. Nước ta phụ thuộc vào phong kiến phương Bắc.
C. Thể hiện sức mạnh của dân tộc ta.
D. Thể hiện uy quyền của Ngô Quyền.
Câu 7: Kinh đô của nước ta thời nhà Ngô đóng ở:
A. Cổ Loa (Hà Nội) B. Hoa Lư (Ninh Bình)
C. Thiên Trường (Nam Định) D. Bạch Hạc (Phú Thọ)
Câu 8: Đánh giá việc Thái Hậu Dương Vân Nga lấy áo long bào khoác lên người Lê Hoàn và suy tôn ông làm vua như thế nào?
A. Bà có cảm tình với Lê Hoàn.
B. Bà muốn lấy Lê Hoàn và làm hoàng hậu hai triều.
C. Bà bị thế lực mạnh của Lê Hoàn ép phải làm như vậy.
D. Bà hi sinh quyền lợi của dòng họ, vượt lên quan niệm của chế độ phong kiến để bảo vệ lợi ích của cả dân tộc.
Câu 9: Quân đội thời Tiền Lê có bao nhiêu đạo?
A. 9 đạo B. 10 đạo C. 11 đạo D. 12 đạo
Câu 10: Nhà Lý đổi tên nước thành.
A. Đại Việt C. Đại Nam
B. Đại Cồ Việt D. Việt Nam
Câu 11: Em hiểu như nào về kế sách giành thế chủ động trước cuộc xâm lược của quân Tống?
A. Đánh bại các cuộc nổi dậy của các tù trưởng miền núi.
B. Tuyển thêm quân.
C. Tăng cường luyện tập.
D. Mở cuộc tiến công vào nơi tập trung quân lương của nhà Tống ở gần biên giới.
Câu 12. Vì sao Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa khi đang ở thế thắng trước quân xâm lược Tống (1077)?
A. Không muốn làm tổn thương danh dự nước láng giềng.
B. Tinh thần nhân đạo, tầm nhìn xa trông rộng của Lý Thường Kiệt.
C. Không muốn tiêu diệt toàn bộ quân thù khi chúng ở thế cùng lực kiệt.
D. Muốn tha cho tướng giặc một con đường sống.
Câu 13: Lý Công Uẩn dời đô về Đại La là vì:
A. đây là quê hương của vua Lý
B. đây là vị trí thuận lợi để phát triển đất nước.
C. đây là vị trí phòng thủ.
D. đây là cố đô xưa.
Câu 14: Nhà Trần có những biện pháp gì để phát triển sản xuất nông nghiệp?
A. Chia cả nước thành nhiều lộ.
B. Cử nhiều tướng giỏi cầm quân để nhân dân yên tâm công tác.
C. Đẩy mạnh công cuộc khai hoang, đắp đê, nạo vét kênh mương.
D. Giảm thuế.
Câu 15: Nhà Trần chia nước ta thành bao nhiêu lộ? Đứng đầu mỗi lộ là ai?
A. 12 lộ - đứng đầu là chánh, phó An phủ sứ.
B. 14 lộ - đứng đầu là chánh, phó Tôn nhân phủ.
C. 16 lộ - chánh, phó Đồn điền sứ.
D. 18 lộ - đứng đầu là chánh, phó Quốc sử viện.
Câu 16: Nhà Trần ban hành bộ luật mang tên là:
A. Hình thư C. Hồng Đức
B. Quốc triều hình luật D. Hoàng triều hình luật.
Câu 17: Phân biệt điểm khác giữa Tá điền và nông dân công xã?
A. Tá điền được làng xã chia ruộng đất.
B. Tá điền gắn chặt thân phận trong lãnh địa phong kiến.
C. Tá điền không có ruộng, phải cày cho địa chủ theo hình thức phát canh thu tô.
D. Tá điền sản xuất trong lĩnh vực Thủ công nghiệp.
18 : Kinh đô nước ta thời Ngô đóng ở:
A. Cổ Loa (Hà Nội).
B. Hoa Lư (Ninh Bình).
C. Thiên Trường (Nam Định).
D. Bạch Hạc (Phú Thọ).
19: Quốc hiệu nước ta thời Đinh là:
A. Vạn Xuân. B. Đại Việt.
C. Đại Cồ Việt. D. Đại Nam.
20: Sau khi lên ngôi hoàng đế, Đinh Bộ Lĩnh đặt niên hiệu là:
A. Thiên Đức. B. Thái Bình.
C. Thiên Phúc. D. Hưng Thống