Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: B
Rễ biến dạng có 4 loại: rễ củ, rễ móc, rễ thở, giác mút. Như vậy, những cây có có rễ biến dạng: sú, vạn niên thanh, khoai lang.
Cây không có rễ biến dạng:
- Lúa: rễ chùm.
- Dương xỉ: rễ chùm.
- Su hào: thân củ
Bn tham khải ở đây nhé : http://loptruong.com/bai-12-bien-dang-cua-re-40-3147.html
Đáp án: C
Rễ biến dạng của cây cải củ là rễ củ - tương tự như củ sắn
Đáp án C
Sắn có rễ biến dạng phình ro để dự trữ chất dinh dưỡng. Gừng, chuối, bưởi không xảy ra hiện tượng này
Đáp án: C
Rễ biến dạng của cây cải củ là rễ củ - tương tự như củ sắn
1 . Rễ gồm 4 miền : miền sinh trưởng , miền trưởng thành , miền hút , miền chóp rễ .
+ Miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra .
+ Miền trưởng thành có chức năng dẫn truyền .
+Miền hút có chức năng hút nước và muối khoáng .
+ Miền chóp rễ có chức năng che chở cho đầu rễ .
2. Cấu tạo của miền hút gồm 2 phần chính :
- Vỏ gồm có biểu bì và lông hút. Lông hút là tế bào biểu bì kéo dài có chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan trong đất . Phía trong là thịt vỏ có chức năng vận chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa .
- Trụ giữa gồm các mạch gỗ và mạch rây có chức năng vận chuyển các chất . Ruột chứa chất dự trữ .
3. Nhu cầu nước và muối khoáng khác nhau đối với từng loại cây , các giai đoạn khác nhau trong chu kì sống của cây .
4. Trong 4 miền của rễ thì miền hút làm nhiệm vụ hút nước và muối khoáng .
6. không phải loại cây nào cũng cũng có lông hút vì một số cây là rễ móc , rễ tay cuốn ,...
VD : cây trầu không , cây gai ( rẽ tay cuốn ) , ...
7 . - Khi cây còn nhỏ cần phải tưới cây đầy đủ và đều đặn , vừa phải .
- Khi cây đã lớn và đến thời kì phát triển ra hoa , tạo quả là thời kì cây cần nhiều nước nhất .
Câu 1: Trả lời:
- Miền trưởng thành:dẫn truyền.
- Miền hút: hút nước và muối khoáng hòa tan
- Miền sinh trưởng:làm rễ dài ra
- Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ
- Cây sắn có rễ củ
- Cây bụt mọc có rễ thở
- Cây trầu không rễ móc
- Cây tầm gửi có rễ giác mút
Câu 2: Trả lời:
Phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa là vì:Củ là phần rễ phình to chứa chất dự trữ để cây dùng lúc ra hoa ,tạo quả.Vì vậy, nếu trồng cây lấy củ như khoai lang, khoai tây, củ cải..., thì phải thu hoạch trước khi ra hoa để thu được củ chứa nhiều chất hữu cơ dự trữ nhất. Nếu thu hoạch chậm, sau lúc cây ra hoa thì một phần chất hữu cơ của củ đã được chuyển hóa để tạo ra các bộ phận của hoa nên chất lượng củ bị giảm.
Câu 4: Trả lời:
Nước + cacbonic (trong điều kiện có ánh sáng và diệp lục của lá) => tinh bột + oxi
Khái niệm đơn giản về quang hợp: Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục và năng lượng ánh sáng mặt trời, sử dụng nước và khí cacbonic chế tạo ra tinh bột đông thời nhả khí oxy.
Chọn câu sai. Đặc điểm nào không được dùng phân loại các nhóm Thực vật?
A. Có mạch dẫn hoặc không có mạch dẫn.
B. Có hạt hoặc không có hạt.
C. Có hoa hoặc không có hoa.
D. Có rễ hoặc không có rễ.
Chọn câu sai. Thực vật có vai trò nào dưới đây ? *
A. Cung cấp phù sa cho đất.
B. Điều hoà khí hậu.
C. Hạn chế ngập lụt, hạn hán.
D. Giữ đất, chống xói mòn.
Thực vật nào dưới đây có mạch dẫn, không có hạt? *
A. Rêu.
B. Cây rau bợ.
C. Cây thông.
D. Cây ổi.
Chọn câu sai. Đặc điểm nào không được dùng phân loại các nhóm Thực vật?
A. Có mạch dẫn hoặc không có mạch dẫn.
B. Có hạt hoặc không có hạt.
C. Có hoa hoặc không có hoa.
D. Có rễ hoặc không có rễ.
Chọn câu sai. Thực vật có vai trò nào dưới đây ? *
A. Cung cấp phù sa cho đất.
B. Điều hoà khí hậu.
C. Hạn chế ngập lụt, hạn hán.
D. Giữ đất, chống xói mòn.
Thực vật nào dưới đây có mạch dẫn, không có hạt? *
A. Rêu.
B. Cây rau bợ.
C. Cây thông.
D. Cây ổi.
Câu 1. Cây nào dưới đây không có rễ thở ?
A. Bần B. Bụt mọc
C. Si D. Mắm
Câu 2. Rễ móc được tìm thấy ở loại cây nào dưới đây ?
A. Tất cả các phương án đưa ra
B. Vạn niên thanh
C. Trầu không
D. Hồ tiêu
Câu 3. Cây nào dưới đây không có rễ củ ?
A. Khoai lang B. Khoai tây
C. Cà rốt D. Củ đậu
Câu 4. Nhóm nào dưới đây gồm những cây có rễ giác mút ?
A. Tầm gửi, tơ hồng
B. Mồng tơi, kinh giới
C. Trầu không, mã đề
D. Mía, dong ta
Câu 5. Cây nào dưới đây có loại rễ biến dạng tương tự như rễ biến dạng của cây cải củ ?
A. Gừng B. Chuối
C. Sắn D. Bưởi
Câu 6. Trong các cây dưới đây, có bao nhiêu cây không có rễ biến dạng ?
1. Lúa
2. Sú
3. Vạn niên thanh
4. Dương xỉ
5. Su hào
6. Khoai lang
A. 5 B. 3
C. 2 D. 4
Câu 7. Đối với cây lấy rễ củ, người ta nên thu hoạch khi nào ?
A. Sau khi cây ra hoa, tạo quả
B. Sau khi cây ra hoa, trước khi cây tạo quả
C. Trước khi cây ra hoa, tạo quả
D. Khi quả đã già
Câu 8. Loại rễ biến dạng nào có vai trò giúp cây bám vào giá thể để leo lên cao ?
A. Giác mút B. Rễ củ
C. Rễ thở D. Rễ móc
Câu 9. Loại củ nào dưới đây không phải là biến dạng của rễ ?
A. Củ đậu
B. Củ khoai lang
C. Củ lạc
D. Củ cà rốt
Câu 10. Trong các loại rễ biến dạng, loại nào có ý nghĩa đối với đời sống con người nhất ?
A. Rễ củ B. Rễ móc
C. Giác mút D. Rễ thở
Câu 1. Cây nào dưới đây không có rễ thở ?
A. Bần B. Bụt mọc
C. Si D. Mắm
Câu 2. Rễ móc được tìm thấy ở loại cây nào dưới đây ?
A. Tất cả các phương án đưa ra
B. Vạn niên thanh
C. Trầu không
D. Hồ tiêu
Câu 3. Cây nào dưới đây không có rễ củ ?
A. Khoai lang B. Khoai tây
C. Cà rốt D. Củ đậu
Câu 4. Nhóm nào dưới đây gồm những cây có rễ giác mút ?
A. Tầm gửi, tơ hồng
B. Mồng tơi, kinh giới
C. Trầu không, mã đề
D. Mía, dong ta
Câu 5. Cây nào dưới đây có loại rễ biến dạng tương tự như rễ biến dạng của cây cải củ ?
A. Gừng B. Chuối
C. Sắn D. Bưởi
Câu 6. Trong các cây dưới đây, có bao nhiêu cây không có rễ biến dạng ?
1. Lúa
2. Sú
3. Vạn niên thanh
4. Dương xỉ
5. Su hào
6. Khoai lang
A. 5 B. 3
C. 2 D. 4
Câu 7. Đối với cây lấy rễ củ, người ta nên thu hoạch khi nào ?
A. Sau khi cây ra hoa, tạo quả
B. Sau khi cây ra hoa, trước khi cây tạo quả
C. Trước khi cây ra hoa, tạo quả
D. Khi quả đã già
Câu 8. Loại rễ biến dạng nào có vai trò giúp cây bám vào giá thể để leo lên cao ?
A. Giác mút B. Rễ củ
C. Rễ thở D. Rễ móc
Câu 9. Loại củ nào dưới đây không phải là biến dạng của rễ ?
A. Củ đậu
B. Củ khoai lang
C. Củ lạc
D. Củ cà rốt
Câu 10. Trong các loại rễ biến dạng, loại nào có ý nghĩa đối với đời sống con người nhất ?
A. Rễ củ B. Rễ móc
C. Giác mút D. Rễ thở