Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 6:
250 gam dd CuSO4 5% → mCuSO4 = 250.5% = 12,5 gam
→ Khối lượng dung dịch CuSO4 20% cần dùng sẽ là: 12,5/20% = 62,5 gam
Khối lượng nước cần thêm là: 250 - 62,5 = 187,5 gam
Cách pha: Cân chính xác 62,5 gam dung dịch CuSO4 20% cho vào cốc thuỷ tinh dung tích 500 ml. Cân 187,5 gam nước hoặc đong 187,5 ml nước cho vào cốc, khuấy đều, thu được 250 gam dung dịch CuSO4 5%.
Câu 7:
400 ml dung dịch H2SO4 0,5 M → nH2SO4 = 0,5.0,4 = 0,2 mol
Thể tích dung dịch H2SO4 2M cần dùng là: 0,2/2 = 0,1 (lít) = 100 ml
Cách pha chế
Đong 100 ml dung dịch H2SO4 2M cho vào cốc thuỷ tinh có dung tích 500 ml. Sau đó thêm từ từ nước cất đến vạch 400 ml, khuấy đều, thu được 400 ml dung dịch H2SO4 0,5M.
Gọi :
\(V_{dd\ H_2SO_4\ 59\%} = a(lít) ; V_{dd\ H_2SO_4\ 32\%} = b(lít)\)
Ta có :
a + b = 6
Mặt khác, áp dụng công thức m = D.V. Ta có :
a.1000.1,49.59% + b.1000.1,24.32% = 6.1000.1,34.44%
Suy ra :
a = 2,398(lít); b = 3,602(lít)
Bài 1
n\(_{HCl0,5M}=5.0,5=2,5\left(mol\right)\)
m HCl=2,5.36,5=91,25(g)
m\(_{ddHCl}=\frac{91,25.100}{36}=253,75\left(g\right)\)
V HCl cần lấy : \(\frac{253,75}{1,19}\approx213\left(ml\right)\)
2.
Ta có : m dung dịch sau khi pha=900.1,2=1080 gam
Gọi thể tích dung dịch HCl ban đầu là a; nước cất cần thêm là b
\(\rightarrow\) a+b=900; a.1,6+b.1=1080
Giải được: a=300; b=600 \(\rightarrow\)cần thêm 600 gam nước
3)
Ta có: nHCl=V.a mol
Thể tích dung dịch sau khi pha=x+V lít
\(\rightarrow\) CM HCl mới=\(\frac{nHCL}{V}\) dung dịch mới trộn=Va/(x+V)=b
\(\rightarrow\)Va=(x+V)b
\(\rightarrow\)Va=xb+Vb
\(\rightarrow\)Va-Vb=xb\(\rightarrow\)V(a-b)=xb\(\rightarrow\) x=\(\frac{V\left(a-b\right)}{b}\)
4)Ta có: nH2SO4=0,5.1=0,5 mol \(\rightarrow\) mH2SO4=0,5.98=49 gam
\(\rightarrow\)m dung dịch H2SO4 ban đầu=\(\frac{49}{98\%}\)=50 gam
\(\rightarrow\)V dung dịch H2SO4 =\(\frac{50}{1,84}\)=27,17 ml
\(\rightarrow\)V H2O cần thêm=500-27,17=472,83 ml
Cách pha; cho 27,17 ml dung dịch H2SO4 98% vào bình, sau đó cho thêm 472,83 ml H2O
5) Ta có: nFe(NO3)3=0,5.1=0,5 mol=nFe(NO3)3.6H2O
\(\rightarrow\) mFe(NO3)3.6H2O=0,5.(56+14.3+16.9+6.18)=175 gam
- Giả sử có 100 gam dd H2SO4 98%
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{100.98}{100}=98\left(g\right)\) => \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{98}{98}=1\left(mol\right)\)
\(V_{dd.H_2SO_4.98\%}=\dfrac{100}{1,84}=\dfrac{1250}{23}\left(ml\right)=\dfrac{5}{92}\left(l\right)\)
\(C_{M\left(dd.H_2SO_4.98\%\right)}=\dfrac{1}{\dfrac{5}{92}}=18,4M\)
-
\(n_{H_2SO_4}=18,4.0,05=0,92\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,92.98=90,16\left(g\right)\)
=> \(m_{dd.H_2SO_4.10\%}=\dfrac{90,16.100}{10}=901,6\left(g\right)\)
a) Bước 1: Tính toán
m\(H_2SO_4\) =\(\frac{300.19,6}{100}\) =58,8(g)
=>mdd \(H_2SO_4\) 98% =\(\frac{58,8.100}{98}\)=60(g)
Bước 2: Cách pha chế
- Đong lấy 60 g dd H2SO4 98% vào một ông nghiệm, đong 240g H2O vào 1 ống nghiệm khác. Ta đổ từ từ 60 g dd H2SO4 98% vào 240g nước. Sau khi đổ hết, ta được dd H2SO4 19,6%
b) n\(H_2SO_4\)=0,3.1=0,3(mol)
m\(H_2SO_4\) = 0,3 . 98 = 29,4(g)
=> mdd \(H_2SO_4\) 98% = \(\frac{29,2.100}{98}\)=30(g)
Vdd \(H_2SO_4\) 98%=\(\frac{30}{1,83}\)=16,4(ml)
Bước 2 : Cách pha chế
- Đong lấy 16,4ml dd H2SO4 98% vào một ông nghiệm, đong 283,6ml H2O vào 1 ống nghiệm khác. Ta đổ từ từ 16,4ml dd H2SO4 98% vào 283,6ml nước. Sau khi đổ hết, ta được dd H2SO4 1M
nH2SO4 cần pha = CM. V = 0,5 . 0,3 = 0,15(mol)
Gọi V1 là thể tích dd H2SO4 1,5M
Gọi V2 là thể tích dd H2SO4 0,5M
Ta có: V1 + V2 = 0,3
1,5V1 + 0,3V2 = 0,15
=> V1 = 0,05
V2 = 0,25
Bạn tham khảo tại đây nhé
http://hocdethi.blogspot.com/2014/01/tuyen-tap-bai-tap-hoa-hoc-10.html
Bài 10:
- Giả sử có 100 gam dd H2SO4 98%
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{100.98}{100}=98\left(g\right)\) => \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{98}{98}=1\left(mol\right)\)
\(V_{dd.H_2SO_4.98\%}=\dfrac{100}{1,84}=\dfrac{1250}{23}\left(ml\right)=\dfrac{5}{92}\left(l\right)\)
\(C_{M\left(dd.H_2SO_4.98\%\right)}=\dfrac{1}{\dfrac{5}{92}}=18,4M\)
\(n_{H_2SO_4}=18,4.0,05=0,92\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,92.98=90,16\left(g\right)\)
=> \(m_{dd.H_2SO_4.10\%}=\dfrac{90,16.100}{10}=901,6\left(g\right)\)
Bài 11:
a) Do dd sau pư có 3 chát tan với nồng độ % bằng nhau
=> \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=m_{ZnSO_4}=m_{H_2SO_4\left(dư\right)}\)
Gọi số mol Al, Zn là a, b (mol)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
a----->1,5a------->0,5a----->1,5a
Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
b----->b--------->b----->b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=342.0,5a=171a\left(g\right)\\m_{ZnSO_4}=161b\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> 171a = 161b
=> \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{161}{171}\) (1)
Có: \(\dfrac{m_{Al}}{m_{Zn}}=\dfrac{27.n_{Al}}{65.n_{Zn}}=\dfrac{27}{65}.\dfrac{161}{171}=\dfrac{483}{1235}\)
b) \(n_{H_2}=1,5a+b=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\) (2)
(1)(2) => \(\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{161}{825}\left(mol\right)\\b=\dfrac{57}{275}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(x=\dfrac{161}{825}.27+\dfrac{57}{275}.65=\dfrac{5154}{275}\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=342.0,5\dfrac{161}{825}=\dfrac{9177}{275}\left(g\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4\left(bđ\right)}=98\left(1,5a+b\right)+\dfrac{9177}{275}=\dfrac{22652}{275}\left(g\right)\)
=> \(y=\dfrac{\dfrac{22652}{275}.100}{10}=\dfrac{45304}{55}\left(g\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{250.20\%}{98.1005}\approx0,51\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=0,51.98=49,98\left(g\right)\)
\(m_{dd\left(bd\right)}=\dfrac{49,98.100\%}{74\%}=67,54\left(g\right)\)
\(V_{dd\left(bd\right)}=\dfrac{67,54}{1,664}\approx40,58\left(ml\right)\)