Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hướng chứng mình là 3a2 + a vừa chia hết cho 2, vừa chi hết cho 3.
Xét a là số chẵn:
3a2 là số chẵn
=> 3a2 + a là số chẵn => 3a2 + a chia hết cho 2
Xét a là số lẽ:
3a2 là số lẽ
=> 3a2 + a là số chẵn => 3a2 + a chia hết cho 2
=> 3a2 + a luôn chia hết cho 2.
Tuy nhiên, 3a2 + a không phải luôn luôn chia hết cho 3 (Chỉ chia hết cho 3 khi a chia hết cho 3)
Ví dụ a = 1, 2 thì 3a2 + a = 4, 14 không chi hết cho 3.
Vậy, 3a2 + a không phải luôn luôn chia hết cho 6.
3a2 + a chỉ chia hết cho 6 khi a chia hết cho 3.
–o0o–
1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên :
Định nghĩa :
Lũy thừa bậc n của số hữu tỉ x, kí hiệu xn, là tích của n thừa số x (n là số tự nhiên lớn hơn 1).
Công thức :
xn = x.x…x (n thừa số).
x Q, n N, n > 1
ta có : a, b Z, b ≠ 0 :
Quy ước :
- x1 = x
- x0 = 1 (x ≠ 0)
2. Các công thức tính : x là số hữu tỉ.
Tích các lũy thừa cùng cơ số :
xm . xn = xm + n
thương các lũy thừa cùng cơ số:
xm : xn = xm – n
lũy thừa của lũy thừa :
(xm)n = xm . n
lũy thừa của một tích :
(x . y)n = xn . yn
lũy thừa của một thương :
(x : y)n = xn : yn
Lũy thừa của không và một[sửa | sửa mã nguồn]
{\displaystyle 0^{n}=0\,}.
{\displaystyle 1^{n}=1\,}.
Lũy thừa với số mũ nguyên dương[sửa | sửa mã nguồn]
Trong trường hợp b = n là số nguyên dương, lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a:
{\displaystyle a^{n}=\underbrace {a\times a\cdots \times a} _{n}}
Các tính chất quan trong nhất của lũy thừa với số mũ nguyên dương m, n là
{\displaystyle a^{m+n}=a^{m}\times a^{n}}
{\displaystyle a^{m-n}={\frac {a^{m}}{a^{n}}}} với mọi a ≠ 0
{\displaystyle (a^{m})^{n}=a^{mn}}
{\displaystyle a^{m^{n}}=a^{(m^{n})}}
{\displaystyle (a\times b)^{n}=a^{n}\times b^{n}}
{\displaystyle ({\frac {a}{b}})^{n}={\frac {a^{n}}{b^{n}}}}
Đặc biệt, ta có:
{\displaystyle a^{1}=a}
Trong khi các phép cộng và phép nhân có tính chất giao hoán, phép tính lũy thừa không có tính giao hoán.
Tương tự các phép cộng và nhân có tính kết hợp, còn phép tính lũy thừa thì không.. Khi không có dấu ngoặc, thứ tự tính của các lũy thừa là từ trên xuống, chứ không phải là từ dưới lên:
{\displaystyle a^{b^{c}}=a^{(b^{c})}\neq (a^{b})^{c}=a^{(b\cdot c)}=a^{b\cdot c}}
Lũy thừa với số mũ 0[sửa | sửa mã nguồn]
Lũy thừa với số mũ 0 của số a khác không được quy ước bằng 1.
{\displaystyle a^{0}=1}
Chứng minh:
{\displaystyle 1={\frac {a^{n}}{a^{n}}}=a^{n-n}=a^{0}}
Em học lớp 6 nên chỉ biết về lũy thừa. Công thức về căn số em chịu
(x-1)(x-3) >0
<=> x^2-4x+3>0
<=>x^2-2x2+4-1>0
<=>(x-2)^2>1
<=>x-2>1
<=>x>3
Gọi S có n số hạng sao cho S = 1+ 2+ 3 + ...+ n = aaa ( a là chữ số)
\(\Rightarrow\)(n + 1).n : 2 = a.111
\(\Rightarrow\) n(n + 1) = a.222
\(\Rightarrow\) n(n + 1) = a.2.3.37
a là chữ số mà n; n + 1 là hai số tự nhiên liên tiếp nên a = 6
\(\Rightarrow\)n(n + 1) = 36.37 \(\Rightarrow\) n = 36
Vậy cần 36 số hạng.
Câu 12: D
Câu 13; D
Câu 14: C
Câu 15; C
Câu 16: D
Câu 17: D
Câu 18: D
Câu 19: A
Câu 20: C
Hảo hán thế nhỉ :)
Lỗi rồi bạn ơi