Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
đánh dấu lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử, cho NaOH vào các mẫu thử
Lọ có kết tủa trắng là MgCl
Có khí mùi khai bay ra là NH4Cl
Có kết tủa trắng , nhưng lết tủa tan khi NaOH dư là AlCl3
Không hiện tượng gì là NaCl
phương trình phản ứng bạn tự viết nhé .
Cho CaCO3 lần lượt vào ...:
- Tan , sủi bọt : HCl
- Tan , tạo cặn trắng : H2SO4
- Không tan : NaOH
=> C
Đáp án D
Khi cho dung dịch Ba(OH)2 vào 4 dung dịch:
- Nếu xuất hiện kết tủa trắng và có khí mùi khai thì đó là (NH4)2SO4
(NH4)2SO4+ Ba(OH)2→ BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O
- Nếu xuất hiện kết tủa trắng thì đó là Na2SO4
Na2SO4+ Ba(OH)2→ BaSO4↓ + 2 NaOH
- Nếu xuất hiện khí có mùi khai thì đó là NH4Cl
2NH4Cl+ Ba(OH)2→ BaCl2+ 2NH3↑ + 2H2O
- Còn lại không hiện tượng là NaOH
Đáp án A
Ta dùng dung dịch KMnO4, đun nóng.
Ta nhận ra được toluen: dung dịch KMnO4 mất màu, có kết tủa nâu đen xuất hiện.
Benzen không có hiện tượng gì.
Đáp án A
Ta dùng dung dịch KMnO4, đun nóng.
Ta nhận ra được toluen: dung dịch KMnO4 mất màu, có kết tủa nâu đen xuất hiện.
Benzen không có hiện tượng gì.
- C: chất rắn đốt cháy sinh ra khí CO2 làm đục nước vôi trong dư, khử oxit kim loại từ Zn trở đi thành kim loại (thường dùng CuO vì có hiện tượng CuO màu đen bị C khử thành Cu đỏ)
- CO: chất khí đốt cháy sinh ra khí CO2 làm đục nước vôi trong dư, khử oxit kim loại từ Zn trở đi thành kim loại (thường dùng CuO vì có hiện tượng CuO màu đen bị C khử thành Cu đỏ, khí sinh ra sau khi khử làm đục nước vôi trong dư), tác dụng với dd PdCl2 tạo kết tủa Pd sẫm màu.
- CO2: chất khí làm đục nước vôi trong dư, dd Ba(OH)2 dư, tác dụng với quỳ tím ẩm tạo axit H2CO3 yếu nên làm quỳ hoá đỏ nhạt.
- H2CO3: axit yếu, ko có bài tập nhận biết axit này.
- CaCO3: chất rắn ko tan trong nước, sau khi nung nóng sẽ giảm khối lượng, sinh ra khí làm đục nước vôi trong du. CaCO3 tác dụng với các axit (HCl, H2SO4,...) tạo khí CO2.