Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo nha!
I> Thì hiện tại đơn - Simple present tense.
Hiện tại đơn là thì đơn giản nhất và được dùng nhiều nhất trong tiếng Anh.
Thì hiện tại đơn dùng để chỉ một thói quen, một sự thật hiển nhiên, một sự việc lặp đi lặp lại nhiều lần...
1> Với động từ thường:
a> Dạng khẳng định:
Subject + Verb 1 + Objects.
Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng: I, You, We, They và các danh từ số nhiều thì động từ sẽ được viết nguyên mẫu.
Ví dụ:
+ I have cake.
+ We you.
+ They drink coffee every morning.
Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng: He, She, It, tên người, địa danh, danh từ số ít thì động từ sẽ thêm "s", "es" tùy theo đuôi động từ đó. Các trường hợp thêm "s", "es" em sẽ post phía dưới.
Ví dụ:
+ He drinks coffee every morning.
+ The table has 4 legs.
b> Dạng phủ định:
Subject + Don't / Doesn't + Verb (bare) + Objects.
Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng: I, We, You, They và các danh từ số nhiều, ta dùng "don't" hay "do not".
Ví dụ:
+ I don't drink beer.
+ They don't each other.
Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng: He, She, It, tên người, địa danh, danh từ số ít thì ta dùng "doesn't" hay "does not".
Ví dụ:
+ She does not him.
+ He doesn't do his homework.
Lưu ý: sau "don't", "doesn't" ta dùng động từ nguyên mẫu, không dùng V-ing (Cách thêm đuổi ing) hay thêm "s", "es" ở đuôi động từ.
c> Dạng nghi vấn:
Do / Does + Subject + Verb (bare) + Objects.
Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng: I, We, You, They và các danh từ số nhiều, ta dùng "do" ở đầu câu hỏi.
Ví dụ:
+ Do you smoke?
+ Do they have money?
Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng: He, She, It, tên người, địa danh, danh từ số ít thì ta dùng "does" ở đầu câu hỏi.
Ví dụ:
+ Does he her?
+ Does she drink wine?
Lưu ý: động từ trong câu cũng là động từ nguyên mẫu, không dùng V-ing hay thêm "s", "es" ở đuôi động từ.
2> Với to - be:
a> Dạng khẳng định:
Subject + Be + Noun + Objects.
Subject + Be + Adjective + Objects.
Nếu chủ ngữ là "I", ta dùng "am". " I am" được viết tắt là "I'm"
Nếu chủ ngữ là "He, She, It", tên người, danh từ số ít, ta dùng "is". "Is" viết tắt là " 's"
Nếu chủ ngữ là "You, We, They", danh từ số nhiều, ta dùng "are". "Are" viết tắt là " 're".
Ví dụ:
+ I'm a student.
+ He's a teacher.
+ They are workers.
+ She is rude.
+ It is beautiful.
b> Dạng phủ định:
Subject + Be Not + Noun + Objects.
Subject + Be Not + Adjective + Objects.
Phần này có lẽ không cần giải thích nhiều nên em xin đi thẳng vào các ví dụ cho đỡ tốn thời gian.
Ví dụ:
+ I'm not a worker.
+ He isn't a bussiness man.
+ They are not good.
Lưu ý:
- Các cụm từ "is not" được viết tắt là "isn't", "are not" được viết tắt là "aren't"
- Các cụm từ "is not", "am not", "are not" được viết tắt chung là "ain't", thường dùng trong văn nói.
c> Dạng nghi vấn:
Am + I + Noun / Adjective + Objects.
Is + He / She / It + Noun / Adjective + Objects.
Are + You / They / We + Noun / Adjective + Objects.
Ví dụ:
+ Am I good?
+ Is he a teacher?
+ Are they workers?
II> Thì hiện tại tiếp diễn - Present Continuous Tense.
Thì dùng để chỉ một hành động, sự việc đang diễn ra trong hiện tại.
1> Dạng khẳng định.
I + Am + V-ing + Objects.
He / She / It + Is + V-ing + Objects.
You / We / They + Are + V-ing + Objects.
Ở phía cuối câu thường có các trạng ngữ thời gian như: now, at the moment...
Ví dụ:
+ I'm drinking coffee now.
+ He's teaching his class at the moment.
+ We are going home.
2> Dạng phủ định:
Dạng này thì chỉ cần thêm "not" phía sau to-be thôi nên em xin phép bỏ qua.
3> Dạng nghi vấn:
Dạng này thì em cũng xin bỏ qua vì chỉ việc chuyển tổ bé ra ngoài đầu cầu, còn bên trong không có thay đổi gì.
III> Thì hiện tại hoàn thành - Present Perfect Tense:
Đây là thì rất phức tạp, khó dùng và thường bị nhầm với thì quá khứ đơn.
Thì dùng để chỉ một hành động kéo dài từ quá khứ và tiếp diễn cho tới hiện tại, một hành động vừa xảy ra tức thì.
Dấu hiệu nhận biết: trong câu thường có các từ: since, for + một khoảng thời gian ( for 1 year, for 2 months...), recently, up to now, till now, just...
1> Dạng khẳng định:
Subject + Has / Have + Verb 3 + Objects.
Dùng "has" khi chủ ngữ là: he, she, it, tên người, danh từ số ít.
Dùng "have" khi chủ ngữ là: you, we, they, danh từ số nhiều.
"Has" có thể viết tắt là " 's", tránh nhầm lẫn với "is".
"Have" có thể viết tắt là " 've".
Ví dụ:
+ I've watched M.U since I was a kid.
+ He has worked here for 5 years.
+ They have done their jobs.
2> Dạng phủ định:
Dạng này ta chỉ cần thêm "not" sau "has" hoặc "have", phía cuối câu thêm từ "yet" để nhấn mạnh.
Ví dụ:
+ I've not done my homework yet.
+ He's not come to the party yet.
+ They've not gone yet.
3> Dạng nghi vấn:
Has / Have + Subject + Verb 3 + Objects + Yet?
Ví dụ:
+ Have you done your homework yet?
+ Has she come here yet?
+ Have they gone?
IV> Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Present Perfect Continuous Tense.
Thì dùng để chỉ hành động, sự việc đã diễn ra trong quá khứ và tiếp tục đang diễn ra trong hiện tại và sẽ tiếp diễn trong tương lại.
Rất dễ nhầm lẫn với thì hiện tại hoàn thành.
Dấu hiệu nhận biết tương tự như thì hiện tại hoàn thành, chỉ khác về ngữ cảnh sử dụng.
Subject + Has / Have + Been + V-ing + Objects.
Ví dụ:
+ I've been working here for 3 years.
+ Their relationship has been going very well since they knew each other.
Dạng phủ định và dạng nghi vấn cũng có công thức tương tự như thì hiện tại hoàn thành, chỉ khác là thay vì ở giữa câu là Verb 3 thì ở đây sẽ là Been + V-ing.
Trong một số trường hợp thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn được xem như tương đương nhau.
* Chú ý: trong các thì hoàn thành, khi dùng "for" thì trong câu sẽ không có "ago". Sau "since" là một mệnh đề quá khứ.
[Ghi chú: vì các dạng thì hiện tại là cơ bản để triển khai các dạng thì khác trong tương lai và quá khứ nên kể từ phần B trở đi em sẽ viết ngắn gọn hơn, nếu có gì không hiểu xin cứ đặt câu hỏi.]
Hk tốt
Câu 1: The sum of all one digit numbers?
1+2+3+4+...+9=45
Câu 2: Which value is not equal to 4500? (45tens, 450tens, 45 hundred)
45tens
Câu 3: Which number below is the word form of 20 300?
twenty thousand and three hundred
Câu 4: How many two digit odd numbers are there that are greater than 15?
17; 19; 21; .....; 99=> (99-17):2+1=83 numbers
Câu 5: Lily writers a number. It has the digit 5 in the thousands place and the digit 8 in the units place. Which of these numbers could Lily have written?
5008
Câu 6: What is the smallest posible number that can be written using the digits 4, 7, 0, 6? (use each digit only once)
0476( because it doesn't talk that the number need 4 digits)
Câu 7: If the sum of three consecutive natural numbers is less than 90, find the largest possible value of the largest natural number is?
n;n+1;n+2 => 90:3=30-> n+1=30=> n=29=>n+2=31
Câu 8: How many multiples of 4 lie between 1000 and 2500?
=> 1000\(\le\)x\(\le\)2500=> There are 376 numbers is the multiples of 4
Câu 9: Read number: 35 206 :.thirty five thousand two hundred and six
Câu 10: Jack finished the bicycle race with a time of 34152 seconds, Jane finished with a time of 34215 seconds, and Tina finished with a time of 34125 seconds. In what order did they finish the race?
The same order
"Cháu càng giúp được dân làng bao nhiêu thì sức mạnh của cháu càng tăng lên bấy nhiêu? là chỉ cần mk giúp người khác ý chỉ làm việc tốt thì mk sẽ tăng sức mạnh theo số lần giúp người''
Mọi người ơi. Giup mình với. Mình có một câu hỏi cần giúp. Ai trả lời thì trả lời. Không chửi bậy nhé. Ai chửi bậy mình báo cáo.
Bài tập đọc:
anh hùng Đam Dông
ở làng nọ có hai anh em tên Pha và Dông. Hai anh em rất thân thiết. Một buổi sáng nọ, Dông dậy không thấy anh hai đâu cả liền đi tìm anh trai. Một bà cụ hiện lên bảo anh của Dông bị quỷ bắt.
Đi tìm anh, chống lại được quỷ dữ. Hai anh em vui mừng.
Thần hiện lên bảo:
Từ nay, cháu càng giúp người càng tăng sức mạnh
Vậy trong câu Từ nay, cháu càng giúp người càng tăng sức mạnh. Bạn hiểu thế nào về câu này!
Mik hiểu là
Anh em ấy mà giúp nhiều người thì sẽ có thêm sức mạnh.
HT
Mời bạn đến thăm Phan Rang quê tôi, xứ sở của những Tháp Chàm uy nghiêm, cổ kính và những vườn nho chạy dài ven quốc lộ 1, lúc lỉu những chùm nho chín mọng.
Cây nho thuộc loại cây leo. Thân mềm màu nâu mọc lan trên những dàn được làm bằng tre khá chắc chắn. Lá nho to cỡ bàn tay, mỏng và xẻ thành nhiều thuỳ.
Mỗi chùm nho dài hơn gang tay, trái căng tròn màu xanh nhạt hoặc tím sẫm, bên ngoài phủ một lớp phấn trắng mịn màng. Mùa nho chín, chủ vườn dùng kéo, nhẹ nhàng cắt cuống từng chùm rồi bao bọc cẩn thận để trái nho không bị giập, không bị rụng. Nho được chở bằng xe tải, bằng tàu hoả đi khắp muôn nơi.
Ngày hè, tiết trời nóng nực mà được giải khát bằng nho tươi ướp lạnh thì không gì thú vị bằng ! Vị ngọt và hương thơm đặc biệt của trái nho sẽ xua tan mệt mỏi, đem lại cho chúng ta sức khoẻ và niềm vui trong cuộc sống.
Bạn ơi,Tiếng Anh cuối kỳ hả bạn?Chính hay là bổ trợ để mình giúp cho ?
1. How………… the books?
A. some B. many C. are
2.……. there cats under the table?
A. am B. is C.are
3. How many omelets are there? – There’s nine ………
A.omelet B. omelets C. an omelet
4. What is this? I…………… know.
A. don’t B. do C. doesn’t
I. Nhận xét
1. Đọc đoạn văn đã cho.
Bên đường, cây cối xanh um. Nhà cửa thưa thớt dần. Đàn voi bước đi chậm rãi. Chúng thật hiền lành. Người quản tượng ngồi vắt vẻo trên chú voi đi đầu. Anh trẻ và thật khỏe mạnh. Thỉnh thoảng, anh lại cúi xuống như nói điều gì đó với chú voi.
Theo Hữu Trị
2. Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở trong đoạn văn trên.
Gợi ý:
Con đọc kĩ lại đoạn văn, tìm những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của các sự vật: "cây cối", "nhà cửa", "chúng" (đàn voi), "anh" (người quản tượng)?
Trả lời:
Những từ cần tìm là những từ in nghiêng:
- Cây cối xanh um.
- Nhà cửa thưa thớt.
- Chúng thật hiền lành.
- Anh trẻ và thật khỏe mạnh.
3. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được.
M: Cây cối thế nào?
Gợi ý:
Con suy nghĩ và đặt câu cho phù hợp.
Trả lời:
Các câu hỏi cần đặt:
- Cây cối thế nào?
- Nhà cửa thế nào?
- Chúng thế nào?
- Anh thế nào?
4. Tìm những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu:
M: Cây cối xanh um
Gợi ý:
Con tìm các sự vật chỉ người, con vật, cây cối, đồ vật,... được miêu tả trong đoạn văn.
Trả lời:
Đó là các từ: Cây cối, Nhà cửa; Chúng, Anh.
5. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được:
M: Cái gì xanh um?
Gợi ý:
Con đặt câu sao cho phù hợp với ngữ pháp và nội dung.
Trả lời:
Câu hỏi cần đặt:
- Cái gì xanh um?
- Cái gì thưa thớt?
- Các con gì thật hiền lành?
- Ai trẻ và thật khỏe mạnh?
II. Luyện tập
1. Đọc và trả lời các câu hỏi:
Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường. Căn nhà trống vắng. Những đêm không ngủ, mẹ lại nghĩ về họ. Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi. Anh Đức lầm lì, ít nói. Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo.
Theo Duy Thắng
a) Tìm các câu kể "Ai thế nào?" trong đoạn văn trên.
Gợi ý:
Câu kể Ai thế nào? gồm hai bộ phận:
- Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?
- Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Thế nào?
Trả lời:
Đó là các câu:
- Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường.
- Căn nhà trống vắng.
- Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi.
- Anh Đức lầm lì, ít nói
- Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo.
b + c) Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu vừa tìm:
Gợi ý:
a) Phân tích cấu tạo câu, chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?
b) Phân tích cấu tạo câu, vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Thế nào?
Trả lời:
- Rồi những người con // cũng lớn lên và lần lượt lên đường.
CN VN
- Căn nhà // trống vắng.
CN VN
- Anh Khoa // hồn nhiên, xởi lởi.
CN VN
- Anh Đức // lầm lì, ít nói.
CN VN
- Còn anh Tịnh // thì đĩnh đạc, chu đáo.
CN VN
2. Kể về các bạn trong tổ em, trong đó có các câu kể "Ai thế nào?"
Gợi ý:
Con kể về tính cách, đặc điểm của các bạn bằng các câu kể theo dạng Ai thế nào?
Trả lời:
Bài làm tham khảo
Tổ em gồm mười bạn. Bạn Nam là tổ trưởng. Nam rất hoạt bát, năng nổ. Trí là tổ phó. Bạn ấy chậm rãi và chín chắn. Bá Hưng rất hiền lành. Còn Hải thì lém lỉnh nhất tổ. Thuỳ xinh xắn và dịu dàng. Lan sôi nổi, tháo vát. Ngọc thì nhu mì và nhút nhát. Tuy mỗi người mỗi tính cách nhưng chúng em đều chăm chỉ học hành và đoàn kết với nhau nên vẫn luôn được cô giáo khen ngợi.