K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 2 2019

Lời giải:

Cacbohidrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo chủ yếu từ 3 nguyên tố C, H, O .

Đáp án cần chọn là: C

20 tháng 8 2019

Lời giải:

Các nguyên tố cấu tạo nên axit nucleic là C, H, O, N, P.

Đáp án cần chọn là: B

22 tháng 9 2021

1 A 2 C

3 C

22 tháng 9 2021

thanks bn

1. Cacbonhidrat là loại hợp chất hửu cơ được cấu tạo bởi các nguyên tố nào sau đây A. C,H,N B. C,H,N,O C. C,H,O D.C,H,O,S 2.căn cứ vào số lượng đơn phân cấu tạo nên cacbonhidrat, người ta chia cacbonhidrat làm mấy loại ? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 3.các đơn phân chủ yếu tham gia cấu tạo nên cacbonhidrat là loại đường đơn chứa bao nhiêu nguyên tử cacbon? A.3 B.4 C.5 D.6 4.loại cacbonhidrat nào sau đây là đường...
Đọc tiếp

1. Cacbonhidrat là loại hợp chất hửu cơ được cấu tạo bởi các nguyên tố nào sau đây

A. C,H,N

B. C,H,N,O

C. C,H,O

D.C,H,O,S

2.căn cứ vào số lượng đơn phân cấu tạo nên cacbonhidrat, người ta chia cacbonhidrat làm mấy loại ?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

3.các đơn phân chủ yếu tham gia cấu tạo nên cacbonhidrat là loại đường đơn chứa bao nhiêu nguyên tử cacbon?

A.3

B.4

C.5

D.6

4.loại cacbonhidrat nào sau đây là đường đơn?

A.saccarozo

B. Lactozo

C.glucozo

D.xenlucozo

5.loại cacbonhidrat nào sao đây là đường đôi

A. Saccarozo

B.galactozo

C.frutozo

D.tinh bột

6. Loại cacbonhidrat nào sau đây là đường đa

A.glucozo

B.lactozo

C.fructozo

D.glicogen

7. Loại cacbonhidrat nào sau đây là đường mía

A. Galactozo

B.glucozo

C. Saccarozo

D.mantozo

8.loại cacbonhirat nào sau đây là đường sữa

A. Lactozo

B. Frucozo

C. Mantozo

D.glucozo

1
30 tháng 11 2018

1.

C. C,H,O

2.

B. 3

3.

D. 6

4.

C. gluczo

5.

A. Saccarozo

6.

D. Glicogen

7.

C. Saccarozo

8.

A. Lactôz

- Khái niệm năng lượng, các trạng thái tồn tại của năng lượng và các dạng năng lượng trong tế bào. mỗi nội dung cho 1 ví dụ. - Đặc điểm nào trong cấu tạo của ATP làm cho nó trở thành đồng tiền ăng lượng của tế bào? - Thế nào là chuyển hóa vật chất? Bản chất của chuyển hoá vật chất? - Giải thích được chuyển hoá vật chất luôn đi kèm chuyển hoá năng lượng.. - Cấu tạo của enzim, cơ...
Đọc tiếp

- Khái niệm năng lượng, các trạng thái tồn tại của năng lượng và các dạng năng lượng trong tế bào. mỗi nội dung cho 1 ví dụ.

- Đặc điểm nào trong cấu tạo của ATP làm cho nó trở thành đồng tiền ăng lượng của tế bào?

- Thế nào là chuyển hóa vật chất? Bản chất của chuyển hoá vật chất?

- Giải thích được chuyển hoá vật chất luôn đi kèm chuyển hoá năng lượng..

- Cấu tạo của enzim, cơ chế tác động của enzim. Lấy ít nhất 2 ví dụ chứng minh vai trò của enzim trong chuyển hóa vật chất.

- Tế bào điều chỉnh hoạt tính của enzim bằng cách nào? Thế nào là ức chế ngược - vẽ một sơ đồ minh họa?.

- Khái niện hô hấp tế bào? bản chất của hô hấp tế bào?

- Các giai đoạn chính của hô hấp tế bào? Nêu rõ số ATP tạo ra trong mỗi giai đoạn.

- Khái niệm quang hợp? Phương trình tổng quát của quang hợp à mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp.

- Đặc điểm của pha sáng và pha tối của quang hợp?

0
Câu 1. Hô hấp tế bào là quá trình A. phân giải nguyên liệu hữu cơ thành các chất đơn giản và giài phóng năng lượng cho các hoạt động sống B. phân giải nguyên liệu vô cơ thành các chất đơn giản và giài phóng năng lượng cho các hoạt động sống C. tổng hợp nguyên liệu hữu cơ thành các chất đơn giản và tích lũy năng lượng cho các hoạt động sống D. tổng hợp nguyên liệu vô cơ thành các chất đơn giản tích lũy...
Đọc tiếp

Câu 1. Hô hấp tế bào là quá trình
A. phân giải nguyên liệu hữu cơ thành các chất đơn giản và giài phóng năng lượng cho các hoạt động sống
B. phân giải nguyên liệu vô cơ thành các chất đơn giản và giài phóng năng lượng cho các hoạt động sống
C. tổng hợp nguyên liệu hữu cơ thành các chất đơn giản và tích lũy năng lượng cho các hoạt động sống
D. tổng hợp nguyên liệu vô cơ thành các chất đơn giản tích lũy năng lượng cho các hoạt động sống
Câu 2. Các giai đoạn của quá trình hô hấp tế bào là
A. chu trình Crep --> đường phân --> chuỗi chuyền electron hô hấp.
B. đường phân --> chuỗi chuyền electron hô hấp--> chu trình Crep.
C. đường phân --> chu trình Crep --> chuỗi chuyền electron hô hấp .
D. chuỗi chuyền electron hô hấp -->đường phân --> chu trình Crep.
Câu 3. Trong quá trình hô hấp tế bào một phân tử glucozơ tạo
A. 2 ATP. B. 4 ATP. C. 20 ATP. D. 38 ATP.
Câu 4. Trong quá trình hô hấp tế bào , ATP chủ yếu được sinh ra trong
A. đường phân. C. chuỗi chuyềnn electrôn hô hấp.
B. chu trìnhCrep. D. chu trình Canvin.
Câu 5. Trong quá trình hô hấp tế bào giai đoạn đường phân diễn ra ở
A. bào tương. B. chất nền ti thể. C. chất nền lục lạp. D. màng trong ti thể.
Câu 6. Ở tế bào nhân thực, chu trình Crep diễn ra ở diễn ra ở
A. bào tương. B. chất nền ti thể. C. chất nền lục lạp. D. màng trong ti thể
Câu 7. Ở tế bào nhân sơ, chu trình Crep diễn ra ở diễn ra ở
A. bào tương. B. bào tương ( tế bào chất ). C. chất nền lục lạp. D. màng trong ti thể
Câu 8. Ở tế bào nhân thực, chuỗi chuyền electron hô hấp diễn ra ở
A. bào tương. B. chất nền ti thể. C. chất nền lục lạp. D. màng trong ti thể.
Câu 9. Ở tế bào nhân sơ, chuỗi chuyền electron hô hấp diễn ra ở
A. bào tương. B. chất nền ti thể. C. chất nền lục lạp. D. bào tương (tế bào chất )
Câu 10. Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ tế bào thu được
A. 2 axit pyruvic, 2 ATP, 2 NADPH. C.. 1 axit pyruvic, 2 ATP, 2 NADPH.
B. 2 axit pyruvic, 6 ATP, 2 NADPH. D. 2 axit pyruvic, 2 ATP, 4 NADPH.
Câu 11. Ở những tế bào có nhân chuẩn, hoạt động hô hấp xảy ra chủ yếu ở loại bào quan nào sau đây?
A. Ti thể B. Không bào C. Bộ máy Gôngi D. Ribôxôm
Câu 12. Sản phẩm của sự phân giải chất hữu cơ trong hoạt động hô hấp là
A. ôxi, nước và năng lượng B. nước, đường và năng lượng
C. nước, khí cacbônic và đường D. khí cacbônic, nước và năng lượng
Câu 13. Năng lượng chủ yếu được tạo ra từ quá trình hô hấp là
A. ATP B. NADH C. ADP D. FADH2
Câu 14. Trong tế bào các a xít piruvic được ôxi hoá để tạo thành chất (A). Chất (A) sau đó đi vào chu trình Crep.
Chất (A) là:
A. Axit lactic B. Axêtyl-CoA C. Axit axêtic D. Glucôzơ
Câu 15. Trong chu trình Crep, mỗi phân tử axetyl-CoA được oxi hoá hoàn toàn sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử CO2 ?
A. 4 phân tử B. 2 phân tử C. 3 phân tử D. 1 phân tử
Câu 16. Trong hoạt động hô hấp tế bào, nước được tạo ra từ giai đoạn nào sau đây?
A. Đường phân B. chuỗi chuyềnn electrôn hô hấp C. Chu trình Crep D. A và B đúng

1

A B D C A B B D A A A D A B A B

Mình không chắc đúng hết.

14 tháng 10 2020

Có 4 loại đại phân tử chính cấu tạo nên tế bào: Cacbohidrat, Lipid, Protein, Axit nucleic.

1) Carbonhdrat

a) Cấu trúc

- Là các chất hữu cơ được cấu tạo từ $C, H, O$ theo nguyên tắc đa phân.

Phân loại

Đường đơn

(Mônôsaccarit)

Đường đôi

(Đisaccarit)

Đường đa

(Pôlisaccarit)
Ví dụ - Glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ, ribôzơ. - Saccarôzơ, mantôzơ, lactôzơ. - Xenlulôzơ, tinh bột, glicôgen.
Cấu trúc

- Có từ 3 đến 7 nguyên tử cacbon trong phân tử.

- Dạng mạch thẳng hoặc vòng.
- Gồm hai phân tử đường đơn nối với nhau nhờ liên kết glicôzit bằng cách loại chung 1 phân tử nước.

- Là 1 chuỗi gồm nhiều phân tử đường đơn tạo thành bằng các phản ứng trùng ngưng loại nước.

+ Tạo mạch thẳng: xenlulôzơ.

+ Tạo mạch phân nhánh: tinh bột, glicôgen.
Tính chất Khử mạnh Mất tính khử Không có tính khử


b) Chức năng

- Là nguyên liệu trực tiếp, cung cấp cho quá trình oxi hóa giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống.

- Là thành phần cấu trúc của tế bào.

- Là năng lượng dự trữ cho tế bào.

2. Lipit

a) Cấu trúc

- Là nhóm chất hữu cơ không tan trong nước, chỉ tan trong các dung môi hữu cơ như ête, benzen, clorofooc… không cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, thành phần hóa học rất đa dạng. Thành phần chính: $C, H, O$.

Phân loại Đặc điểm cấu tạo
Lipit đơn giản

- Glixêrol $+$ 3 axit béo $ \longrightarrow$ Dầu, mỡ

- Rượu mạch dài $+$ axit béo $ \longrightarrow$ Sáp
Lipit phức tạp

- Glixêrol $+$ 2 axit béo $+$ phôtphat $ \longrightarrow$ Phôtpholipit có tính lưỡng cực, gồm 1 đầu ưa nước và 1 đuôi kị nước.

- Stêrôit chứa các nguyên tử kết vòng, đặc biệt là colesterôn và axit mật.


b) Chức năng

- Cấu trúc nên hệ thống màng sinh học

- Nguyên liệu dự trữ năng lượng (dầu, mỡ), dự trữ nước.

- Thành phần cấu tạo của sắc tố diệp lục, hoocmôn, vitamin…

3. Prôtêin

a) Cấu trúc

- Prôtêin là đại phân tử hữu cơ có cấu trúc đa dạng nhất theo nguyên tắc đa phân.

- Được cấu tạo từ 4 nguyên tố chính: $C, O, H, N$.

- Đơn phân của prôtêin là axit amin, có 20 loại axit amin, phân biệt nhau ở gốc hóa trị $R$.

- Các axit amin nối nhau bằng liên kết peptit, nhiều axit amin nối nhau tạo thành 1 chuỗi pôlipeptit.

- Prôtêin đa dạng và đặc thù do số lượng thành phần và trật tự sắp xếp các axit amin.

- Tùy vào số chuỗi, cấu trúc xoắn và các loại liên kết, prôtêin có 4 bậc cấu trúc khác nhau:

Cấu trúc Đặc điểm
Bậc 1 Axit amin liên kết với nhau nhờ liên kết peptit tạo nên chuỗi pôlipeptit có dạng mạch thẳng.
Bậc 2 Chuỗi pôlipeptit xoắn lò xo $ \alpha$ hoặc gấp nếp $ \beta$ nhiều liên kết hiđrô giữa các nhóm peptit gần nhau.
Bậc 3 Một chuỗi pôlipeptit xoắn trong không gian 3 chiều, tạo thành hình khối cầu.
Cấu trúc bậc 3 phụ thuộc vào tính chất của nhóm R trong mạch pôlipeptit.
Bậc 4 Prôtêin có 2 hay nhiều chuỗi pôlipeptit kết hợp với nhau tạo phức hợp lớn hơn.


b) Chức năng

- Prôtêin cấu trúc: cấu tạo nên tế bào và cơ thể.

- Prôtêin dự trữ: dự trữ các axit amin.

- Prôtêin bảo vệ: bảo vệ cơ thể chống bệnh tật (thành phần của kháng thể).

- Prôtêin thụ thể: thu nhận thông tin và trả lời thông tin.

- Prôtêin xúc tác cho các phản ứng sinh hóa (các loại enzim).

- Có chức năng vận động, là nguyên liệu oxi hóa tạo năng lượng cho tế bào.

- Quy định mọi tính trạng của cơ thể sinh vật.

4. Axit nuclêic

a) ADN

- Cấu trúc:

+ Được cấu tạo từ 4 nguyên tố chủ yếu là $C, H, O, N$.

+ Đơn phân là nuclêôtit với 3 thành phần: Axit phôtphoric (${H_3}P{O_4}$), đường đêôxiribôzơ (${C_5}{H_{10}}{O_4}$), bazơ nitơ ($A, T, G, X$).

+ Trên mạch đơn, các đơn phân nối với nhau bằng liên kết phôtphođieste.

+ Trên hai mạch, các nuclêôtit đứng đối diện nhau từng đôi, nối với nhau bằng liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung: $A$ liên kết với $T$ bằng 2 liên kết hiđrô; $G$ liên kết với $X$ bằng 3 liên kết hiđrô.

+ Hai mạch ngược chiều nhau, xoắn phải, đường kính $20\,A^{0}$ mỗi vòng xoắn dài $34\,A^{0}$.

+ Ở tế bào nhân thực, ADN có dạng mạch thẳng; Ở tế bào nhân sơ, ADN có dạng mạch vòng.

- Chức năng:

+ Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền cấp độ phân tử.

+ Thông tin di truyền trên mạch mã gốc ADN quy định trình tự các ribônuclêôtit trên ARN, từ đó quy định trình tự các axit amin của prôtêin và biểu hiện thành tính trạng ở cơ thể sinh vật.

b) ARN

- Cấu trúc:

+ Được cấu tạo bởi 4 nguyên tố chính: $C, H, O, N$.

+ Theo nguyên tắc đa phân mà mỗi đơn phân là 1 ribônuclêôtit với 3 thành phần: Axit phôtphoric (${H_3}P{O_4}$), đường ribôzơ (${C_5}{H_{10}}{O_5}$) bazơ nitơ ($A, U, G, X$).

- Phân loại: ARN có 3 loại:

+ ARN thông tin (mARN) dạng mạch thẳng.

+ ARN vận chuyển (tARN) xoắn lại 1 đầu tạo 3 thùy.

+ ARN ribôxôm (rARN) nhiều xoắn kép cục bộ.

- Chức năng:

+ mARN truyền thông tin di truyền từ nhân tế bào (ADN) đến tế bào chất (ribôxôm) để tổng hợp prôtêin.

+ tARN vận chuyển axit amin đến ribôxôm.

+ rARN là thành phần chủ yếu của ribôxôm - nơi tổng hợp nên prôtêin.

a) Cấu trúc

- Là các chất hữu cơ được cấu tạo từ $C, H, O$ theo nguyên tắc đa phân.

Phân loại

Đường đơn

(Mônôsaccarit)

Đường đôi

(Đisaccarit)

Đường đa

(Pôlisaccarit)
Ví dụ - Glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ, ribôzơ. - Saccarôzơ, mantôzơ, lactôzơ. - Xenlulôzơ, tinh bột, glicôgen.
Cấu trúc

- Có từ 3 đến 7 nguyên tử cacbon trong phân tử.

- Dạng mạch thẳng hoặc vòng.
- Gồm hai phân tử đường đơn nối với nhau nhờ liên kết glicôzit bằng cách loại chung 1 phân tử nước.

- Là 1 chuỗi gồm nhiều phân tử đường đơn tạo thành bằng các phản ứng trùng ngưng loại nước.

+ Tạo mạch thẳng: xenlulôzơ.

+ Tạo mạch phân nhánh: tinh bột, glicôgen.
Tính chất Khử mạnh Mất tính khử Không có tính khử


b) Chức năng

- Là nguyên liệu trực tiếp, cung cấp cho quá trình oxi hóa giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống.

- Là thành phần cấu trúc của tế bào.

- Là năng lượng dự trữ cho tế bào.

4. Lipit

a) Cấu trúc

- Là nhóm chất hữu cơ không tan trong nước, chỉ tan trong các dung môi hữu cơ như ête, benzen, clorofooc… không cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, thành phần hóa học rất đa dạng. Thành phần chính: $C, H, O$.

Phân loại Đặc điểm cấu tạo
Lipit đơn giản

- Glixêrol $+$ 3 axit béo $ \longrightarrow$ Dầu, mỡ

- Rượu mạch dài $+$ axit béo $ \longrightarrow$ Sáp
Lipit phức tạp

- Glixêrol $+$ 2 axit béo $+$ phôtphat $ \longrightarrow$ Phôtpholipit có tính lưỡng cực, gồm 1 đầu ưa nước và 1 đuôi kị nước.

- Stêrôit chứa các nguyên tử kết vòng, đặc biệt là colesterôn và axit mật.


b) Chức năng

- Cấu trúc nên hệ thống màng sinh học

- Nguyên liệu dự trữ năng lượng (dầu, mỡ), dự trữ nước.

- Thành phần cấu tạo của sắc tố diệp lục, hoocmôn, vitamin…

(*) So sánh cacbohiđrat và lipit:

Nội dung so sánh Cacbohiđrat Lipit
Cấu trúc hóa học

Tỉ lệ $C: H: O$ theo tỉ lệ $1:2:1$ (đường đơn).

Đa phân.

Tỉ lệ $C: H: O$ là khác nhau.

Không theo cấu trúc đa phân.
Tính chất Tan nhiều trong nước, dễ phân hủy. Kị nước, tan trong dung môi hữu cơ, khó phân hủy.
Vai trò

- Đường đơn: cung cấp năng lượng, cấu trúc nên đường đa.

- Đường đôi: cung cấp năng lượng, vận chuyển chất.

- Đường đa: dự trữ năng lượng (tinh bột, glicôgen); tham gia cấu trúc tế bào (xenlulôzơ); kết hợp với prôtêin.

- Tham gia cấu trúc màng sinh học.

- Là thành phần các hoocmôn, vitamin.

- Dự trữ năng lượng cho tế bào.

- Đảm nhận nhiều chức năng sinh học khác.


5. Prôtêin

a) Cấu trúc

- Prôtêin là đại phân tử hữu cơ có cấu trúc đa dạng nhất theo nguyên tắc đa phân.

- Được cấu tạo từ 4 nguyên tố chính: $C, O, H, N$.

- Đơn phân của prôtêin là axit amin, có 20 loại axit amin, phân biệt nhau ở gốc hóa trị $R$.

- Các axit amin nối nhau bằng liên kết peptit, nhiều axit amin nối nhau tạo thành 1 chuỗi pôlipeptit.

- Prôtêin đa dạng và đặc thù do số lượng thành phần và trật tự sắp xếp các axit amin.

- Tùy vào số chuỗi, cấu trúc xoắn và các loại liên kết, prôtêin có 4 bậc cấu trúc khác nhau:

Cấu trúc Đặc điểm
Bậc 1 Axit amin liên kết với nhau nhờ liên kết peptit tạo nên chuỗi pôlipeptit có dạng mạch thẳng.
Bậc 2 Chuỗi pôlipeptit xoắn lò xo $ \alpha$ hoặc gấp nếp $ \beta$ nhiều liên kết hiđrô giữa các nhóm peptit gần nhau.
Bậc 3 Một chuỗi pôlipeptit xoắn trong không gian 3 chiều, tạo thành hình khối cầu.
Cấu trúc bậc 3 phụ thuộc vào tính chất của nhóm R trong mạch pôlipeptit.
Bậc 4 Prôtêin có 2 hay nhiều chuỗi pôlipeptit kết hợp với nhau tạo phức hợp lớn hơn.


b) Chức năng

- Prôtêin cấu trúc: cấu tạo nên tế bào và cơ thể.

- Prôtêin dự trữ: dự trữ các axit amin.

- Prôtêin bảo vệ: bảo vệ cơ thể chống bệnh tật (thành phần của kháng thể).

- Prôtêin thụ thể: thu nhận thông tin và trả lời thông tin.

- Prôtêin xúc tác cho các phản ứng sinh hóa (các loại enzim).

- Có chức năng vận động, là nguyên liệu oxi hóa tạo năng lượng cho tế bào.

- Quy định mọi tính trạng của cơ thể sinh vật.

6. Axit nuclêic

a) ADN

- Cấu trúc:

+ Được cấu tạo từ 4 nguyên tố chủ yếu là $C, H, O, N$.

+ Đơn phân là nuclêôtit với 3 thành phần: Axit phôtphoric (${H_3}P{O_4}$), đường đêôxiribôzơ (${C_5}{H_{10}}{O_4}$), bazơ nitơ ($A, T, G, X$).

+ Trên mạch đơn, các đơn phân nối với nhau bằng liên kết phôtphođieste.

+ Trên hai mạch, các nuclêôtit đứng đối diện nhau từng đôi, nối với nhau bằng liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung: $A$ liên kết với $T$ bằng 2 liên kết hiđrô; $G$ liên kết với $X$ bằng 3 liên kết hiđrô.

+ Hai mạch ngược chiều nhau, xoắn phải, đường kính $20\,A^{0}$ mỗi vòng xoắn dài $34\,A^{0}$.

+ Ở tế bào nhân thực, ADN có dạng mạch thẳng; Ở tế bào nhân sơ, ADN có dạng mạch vòng.

- Chức năng:

+ Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền cấp độ phân tử.

+ Thông tin di truyền trên mạch mã gốc ADN quy định trình tự các ribônuclêôtit trên ARN, từ đó quy định trình tự các axit amin của prôtêin và biểu hiện thành tính trạng ở cơ thể sinh vật.

b) ARN

- Cấu trúc:

+ Được cấu tạo bởi 4 nguyên tố chính: $C, H, O, N$.

+ Theo nguyên tắc đa phân mà mỗi đơn phân là 1 ribônuclêôtit với 3 thành phần: Axit phôtphoric (${H_3}P{O_4}$), đường ribôzơ (${C_5}{H_{10}}{O_5}$) bazơ nitơ ($A, U, G, X$).

- Phân loại: ARN có 3 loại:

+ ARN thông tin (mARN) dạng mạch thẳng.

+ ARN vận chuyển (tARN) xoắn lại 1 đầu tạo 3 thùy.

+ ARN ribôxôm (rARN) nhiều xoắn kép cục bộ.

- Chức năng:

+ mARN truyền thông tin di truyền từ nhân tế bào (ADN) đến tế bào chất (ribôxôm) để tổng hợp prôtêin.

+ tARN vận chuyển axit amin đến ribôxôm.

+ rARN là thành phần chủ yếu của ribôxôm - nơi tổng hợp nên prôtêin.