Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nhận định nào đúng
A Liệu pháp gen là loại bỏ hẳn gen đột biến đi ra khỏi NST
B Tạo mội trường trong sạch hạn chế tác nhân gây đột biến để bảo vệ vốn gen loài người
C Sinh thiết tua nhau kiểm tra tế bào của thai nhi
D Kĩ thuật chọc dò là kiểm tra nước ối bao quanh thai nhi
Đáp án: B
I đúng
II sai,đây là kiểm tra sức khỏe, dị tật của thai nhi
III sai, Đao được phát hiện bằng việc quan sát số lượng NST
IV đúng, phenil keto niệu là bệnh rối loạn chuyển hóa Phe thành tyr nhưng trong thai kỳ người mẹ cung cấp đủ các axit amin nên thai nhi sẽ không phải chuyển Phe thành tyr nên không phát hiện được
V đúng
Đáp án B
I đúng
II sai,đây là kiểm tra sức khỏe, dị tật của thai nhi
III sai, Đao được phát hiện bằng việc quan sát số lượng NST
IV đúng, phenil keto niệu là bệnh rối loạn chuyển hóa Phe thành tyr nhưng trong thai kỳ người mẹ cung cấp đủ các axit amin nên thai nhi sẽ không phải chuyển Phe thành tyr nên không phát hiện được
V đúng
Chọn đáp án A
(1). Đúng. Vì dựa vào tính chất của nước ối ta có thể biết được thai nhi có khỏe mạnh hay không và người mẹ có khỏe mạnh hay không, thừa chất hay thiếu chất gì
(2). Sai. Do kỹ thuật chọc dò dịch ối nhằm kiểm tra thai nhi có khỏe mạnh hay không
(3). Đúng. Lấy dịch ối có tế bào thai nhi có thể kiểm tra con có bị bệnh hay không
(4). Đúng
Đáp án: A
(1). Đúng. Vì dựa vào tính chất của nước ối ta có thể biết được thai nhi có khỏe mạnh hay không và người mẹ có khỏe mạnh hay không, thừa chất hay thiếu chất gì
(2). Sai. Do kỹ thuật chọc dò dịch ối nhằm kiểm tra thai nhi có khỏe mạnh hay không
(3). Đúng. Lấy dịch ối có tế bào thai nhi có thể kiểm tra con có bị bệnh hay không
(4). Đúng
Đáp án A
Ta thấy bố mẹ bình thường mà con gái bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường.
Quy ước gen : A- bình thường ; a- bị bệnh
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
aa |
|
Aa |
|
Aa |
Aa |
|
|
aa |
|
Xét các phát biểu:Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: 0,81AA:0,18Aa:0,01aa
I đúng, người (4) có kiểu gen 0,81AA:0,18Aa ↔ 9AA:2Aa; người (3) có kiểu gen Aa ; cặp vợ chồng (3) × (4): Aa ×(9AA:2Aa)↔ (1A:1a)(10A:1a)
Người (7) có kiểu gen: 10AA:11Aa
Người (8) có kiểu gen 1AA:2Aa (do bố mẹ dị hợp)
Cặp vợ chồng (7) × (8): (10AA:11Aa)× (1AA:2Aa) ↔(31A:11a) (2A:1a)→ 62/126AA:53/126Aa:11/12aa
XS người (10) mang gen bệnh là 53/115 ≈46,09
II sai, xs họ sinh con trai không bị bênh là 1 2 x 115 126 = 45 , 63 %
III đúng
IV đúng, xs người (4) mang gen gây bệnh là 0 , 18 0 , 18 + 0 , 81 = 18 , 18 %
Mẹ chồng bị bệnh nhưng chồng không bị bệnh nên bệnh do gen lặn nằm trên NST thường.
Quy ước: A - bình thường; a - bị bệnh.
Mẹ chồng bị bệnh có kiểu gen là aa, người chồng bình thường luôn nhận alen a từ mẹ nên có kiểu gen là Aa.
Cậu của người vợ mắc bệnh aa, ông bà ngoại bình thường nên có kiểu gen là Aa. Mẹ vợ bình thường có kiểu gen là: 1/3AA:2/3Aa.
Tỉ lệ giao tử: 2/3A:1/3a
Bố của người vợ đến từ quần thể có tần số alen a = 0,1; A = 0,9 và ở trạng thái cân bằng di truyền. Quần thể đó có cấu trúc di truyền là: 0,92AA + 2 × 0,1 × 0,9Aa + 0,12aa = 1 ⇔ 0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa = 1.
Bố của người vợ không bị bệnh nên có kiểu gen là: 0,81AA:0,18Aa=9/11AA:2/11Aa. Nội dung IV đúng. Tỉ lệ giao tử: 10/11A:1/11a.
Người vợ không bị bệnh, xác suất người vợ có kiểu gen AA là: 5/8
Người vợ có kiểu gen là: 5/8AA:3/8Aa. Tỉ lệ giao tử: 13/16A:3/16a.
Xác suất để con của vợ chồng trên mang alen gây bệnh là: 19/32.
Xác suất để người con gái của vợ chồng trên mang alen gây bệnh là: 19/64. Nội dung I sai.
Xác suất sinh con thứ hai của vợ chồng trên không bị bệnh là: 29/32
Xác suất sinh con thứ hai của vợ chồng trên là trai không bị bệnh là: 29/64. Nội dung II đúng.
Nội dung III đúng. Có 6 người có thể biết chính xác kiểu gen là: Mẹ và chị chồng có kiểu gen aa, chồng có kiểu gen Aa, cậu của người vợ có kiểu gen aa. Ông bà ngoại của người vợ có kiểu gen Aa.
Chọn A
Đáp án: B