K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 7 2021

Khuya :<

Sáng đi làm, tối dìa làm giáo viên hở ông, đăng khuya rứa

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCMChủ đề 3. SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪTrường hợpĐộng từ chia số nhiềuĐộng từ chia số ítDanh từ số nhiềuEx: Some people are waiting for you at the office. Hai danh từ nối nhau bằng and (đề cập hai người/ hai vật khác nhau).Ex: The writer and the poet come from England. The + adj = N(s) (chỉ một nhóm người).Ex: The Vietnamese are very...
Đọc tiếp

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM

Chủ đề 3. SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ

Trường hợpĐộng từ chia số nhiềuĐộng từ chia số ít
Danh từ số nhiềuEx: Some people are waiting for you at the office. 
Hai danh từ nối nhau bằng and (đề cập hai người/ hai vật khác nhau).Ex: The writer and the poet come from England. 
The + adj = N(s) (chỉ một nhóm người).Ex: The Vietnamese are very friendly. 
Some/ many/ most/ both/ all/ a few... + danh từ số nhiều.Ex: Most of my students know how to solve the problem. 
The majority of/ A lot of ... + danh từ số nhiều.Ex: The majority of the students in this class are female. 
Danh từ số ít/ danh từ không đếm được 

Ex: Air traffic has increased 30% in the last decade.

Hai danh từ nối với nhau bằng and (đề cập hai người/ hai vật cùng loại). 

Ex: The writer and poet comes from England.

Đại từ bất định (someone, somebody, anything...) Ex: Someone is waiting for you outside.
Each/ every/ any/ neither/ either... + danh từ số ít Ex: Each student has to submit the report by Friday.
One/ each/ every/ either/ neither/ any/ none + of + the + danh từ số nhiều Ex: One of the girls here is going to be the Miss World.
A pair of/ a couple of A pair of scissors is dangerous to young children.
Chủ ngữ là mệnh đề danh ngữ. Ex: That he knows Vietnamese impresses me.
Thời gian/ tiền bạc/ khoảng cách/ đơn vị đo lường Ex: 30 minutes is too long for me to wait.
Tên riêng của bộ phim, tác phẩm,... Ex: "Tom and Jerry" is my favourite cartoon.
Chủ ngữ dạng V_ing-to V Ex: Learning English is not too difficult.
Một số danh từ dạng số nhiều nhưng mang nghĩa số ít Ex: Economics is my favourite subject.

 

Hỗ trợ sách forecast ôn thi IELTS đến hết T12/2021 giá mềm cho bạn nào ôn thi cấp tốc!

 

Post tiếp theo sẽ là một minigame nho nhỏ về tiếng Anh nhé! 

4
17 tháng 7 2021

Anh chỉ hệ thống những kiến thức cơ bản nhất thôi em! Vì kì thi ĐGNL chỉ có 20 câu tiếng Anh nên kiến thức không cần quá sâu, chỉ cần rộng là được em nha.

Sẽ có nhiều câu em làm được ấy, việc em làm được 17/20 câu T.Anh là có thể, chủ yếu sẽ trap em ở bài đoc hoặc rewrite, với lỗi sai cũng có chút. Nhưng mà điều đó không quan ngại mấy nếu em đã chắc kiến thức. Nhưng mà vì thi cùng các môn khác, em làm 120 câu trong 180 phút (ủa 180 hay 150 anh quên), nên là em phải phân chia thời gian để đủ tỉnh táo làm KHTN, KHXH, Toán, Tiếng Việt,.. vì mấy môn kia trap đôi khi nhiều hơn nhá Hải!

Một thứ cực kì có ích cho việc học tiếng Anh: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong tiếng Anh – 15 nguyên tắc đặc biệt cần nhớ: 1. Nếu các chủ ngữ nối nhau bằng “and” và diễn tả cùng một ý chung thì động từ được chia ở số ít. Example: Bread and butter is my favorite food. 2. Nếu các chủ ngữ nối với nhau bằng “or”, “nor”, “neither …. nor”, “either …or”, “not only …but also” thì động từ chia theo chủ...
Đọc tiếp

Một thứ cực kì có ích cho việc học tiếng Anh:

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong tiếng Anh – 15 nguyên tắc đặc biệt cần nhớ:

1. Nếu các chủ ngữ nối nhau bằng “and” và diễn tả cùng một ý chung thì động từ được chia ở số ít.

Example: Bread and butter is my favorite food.

2. Nếu các chủ ngữ nối với nhau bằng “or”, “nor”, “neither …. nor”, “either …or”, “not only …but also” thì động từ chia theo chủ ngữ gần nhất.

Example:

It is you or I who am to go.

Neither John nor his friends have seen this movie before.

3. Các chủ ngữ nối với nhau bẳng “and” nhưng có “every, each, many” thì động từ chia ở số ít.

Example: Each boy and each girl has their own story.

4. Trường hợp đồng chủ ngữ, các danh từ được nối với nhau bởi “as well as”, “no less than”, “together with”, “along with” , “accompanied by” thì động từ chia theo chủ ngữ chính.

Example: Mr Robbins, accompanied by his wife and children, is leaving tonight.

5. None of , Any of có thể dùng cả ở động từ số ít và số nhiều, tùy thuộc vào danh từ sau nó là danh từ đếm được hay không đếm được.

Example: None of my friends lives near my house.

6. One of, Each of, Every of, Either of thì động từ chia ở số ít.

Example: One of my family’s members is going to Singapore nest month.

7. The number + N: Động từ chia số ít (với ý nghĩa là Số lượng những…….)

A number +N: Động từ chia số nhiều (với ý nghĩa Một số những…….)

Example:

The number of bears decreases day by day.

A number of books in this library are really big.

8. Những chủ ngữ là những danh từ bộ phận (glasses, pants, trousers, scissors,…) thì động từ luôn chia số nhiều.

Example: Her glassses are really nice.

9. Những danh từ chỉ quốc tịch thì động từ luôn chia số nhiều.

Example: Vietnamese always want to spend their time with family in Tet Holiday.

10. Những chủ ngữ có “s” nhưng ý nghĩa là số ít thì động từ cũng chia số ít.

Example:

– News, Mathematics, Physics, Economics, Politics, Statistics, Electronics, Linguistics, Electronics, …

– Measles, Mumps, Rabises, Diabetes, Rickets, …

– Atheletics, Aerobics, …

11. Chủ ngữ là những danh từ tập hợp (family, class, school, group, team, government, …) thì động từ chia số ít nếu chỉ tổng thể, động từ chia số nhiều nếu nhấn vào từng cá nhân trong tổng thế đó.

Example:

My family opens a coffee shop. (Cả nhà tôi cùng mở một tiệm coffee.)

My family open a coffee shop. (Mỗi người trong gia đình đều mở một tiệm coffee.)

12. Khi tính từ được dùng như một danh từ (để chỉ một tập hợp) thì động từ luôn chia số nhiều.

Example: The vulnerable are really poor. (Những người khốn khổ thực sự rất nghèo.)

13. People, the police, the human race, man (loài người) thì động từ luôn chia số nhiều. 14. Các từ chỉ lường, tiền bạc, thời gian nhưng là số đơn thì động từ luôn chia số ít.

Example: 8 hours of sleeping is enough.

15. Nếu sử dụng chủ ngữ giả “It” động từ sẽ chia theo chủ ngữ chính.

Example: It is her dogs that often bite people.

(Her dogs là chủ ngữ chính)

Nguồn: Apollo English

0
CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCMChủ đề 2. LƯỢNG TỪ (P2)Lượng từĐi với danh từ đếm đượcĐi với danh từ không đếm đượcChú ýa lot of/ lots ofnhiềuEx: There were a lot of people there.Ex: We need a lot of/ lots of time to learn a foreign language.-Thường dùng trong câu khẳng định.-"A lot of/ lots of" có nghĩa là rất nhiều nên sẽ không đi sau các trạng từ chỉ mức độ như: very, too, so,...
Đọc tiếp

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM

Chủ đề 2. LƯỢNG TỪ (P2)

Lượng từĐi với danh từ đếm đượcĐi với danh từ không đếm đượcChú ý

a lot of/ lots of

nhiều

Ex: There were a lot of people there.

Ex: We need a lot of/ lots of time to learn a foreign language.

-Thường dùng trong câu khẳng định.

-"A lot of/ lots of" có nghĩa là rất nhiều nên sẽ không đi sau các trạng từ chỉ mức độ như: very, too, so, extremely... Khi có các trạng từ này, ta chỉ sử dụng much và many.

few/ a few

rất ít, một vài

Ex: We've got a little bacon and a few eggs. 

- few - ít, gần như không có; thường có nghĩa phủ định, ít và không đủ dùng.

- a few - một vài; thường  có nghĩa khẳng định, đủ để dùng.

little / a little

rất ít, một vài

Ex: We've got a little bacon and a few eggs.Ex: There is little sugar in my coffee.

- little - ít, gần như không có; thường có nghĩa phủ định, ít và không đủ dùng.

- a little - một vài; thường có nghĩa khẳng định, đủ để dùng.

every

mỗi

Ex: Every day seems to pass very slowly. 

-each và every có thể được dùng thay thế cho nhau trong một vài trường hợp khi chỉ sự thống nhất của tất cả các cá thể: Each/ every student has to attend the meeting.

each

mỗi

Ex: Each room has a seperated balcony. 

-each và every có thể được dùng thay thế cho nhau trong một vài trường hợp khi chỉ sự thống nhất của tất cả các cá thể: Each/ every student has to attend the meeting.

- Để chỉ sự khác biệt của từng cá thể, ta chỉ dùng each: Each person has his own responsibilities.

- each đi với danh từ đếm được số ít.

several

một vài

Ex: I've checked it several times.  

most

hầu hết

Ex: Most students live in Danang.Ex: Most beer has been sold. 

no

không

Ex: There are no direct flights from Toronto to Rome today.

Ex: There's no chance of us getting there by eight.- "No" đi với cả danh từ số ít và danh từ số nhiều.

Khi đọc xong lý thuyết, các bạn hãy cho biết:

"Only a few"/"Only a little" có nghĩa là gì? Và 2 cụm này khi sử dụng sẽ mang nghĩa khẳng định hay phủ định?

3 bạn trả lời đúng + sớm nhất sẽ được +1GP!

 

Hỗ trợ sách forecast ôn thi IELTS đến hết T12/2021 giá mềm cho bạn nào ôn thi cấp tốc!

4
15 tháng 7 2021

:v bạn spam hở?banhqua

15 tháng 7 2021

bày tỏ cảm xúc :>>>

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCMChủ đề 2. LƯỢNG TỪ (P1).Lượng từĐi với danh từ đếm đượcĐi với danh từ không đếm đượcChú ýsomemột ít, một vàiEx: I want to buy some new pencils.Chú ý: Some đi với danh từ đếm được số nhiều.Ex: There is some milk in the bottle- Được dùng trong câu khẳng định, câu yêu cầu, lời mời, đề nghị.anybất kỳ, không chút nàoEx: There...
Đọc tiếp

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM

Chủ đề 2. LƯỢNG TỪ (P1).

Lượng từĐi với danh từ đếm đượcĐi với danh từ không đếm đượcChú ý

some

một ít, một vài

Ex: I want to buy some new pencils.

Chú ý: Some đi với danh từ đếm được số nhiều.

Ex: There is some milk in the bottle- Được dùng trong câu khẳng định, câu yêu cầu, lời mời, đề nghị.

any

bất kỳ, không chút nào

Ex: There aren't any chairs in the room.

Chú ý: any đi với danh từ số nhiều đếm được ở câu phủ định, số ít ở câu khẳng định.

Ex: She didn't buy any sugar yesterday.

- Thường được dùng trong câu phủ định, nghi vấn.

- Any dùng trong cả câu khẳng định, nhằm mục đích nhấn mạnh.

many

nhiều

Ex: There aren't many people living here. - Thường được dùng trong câu phủ định, câu nghi vấn.

much

nhiều

 Ex: I drank much water last night- Thường được dùng trong câu phủ định, câu nghi vấn.

all

tất cả

Ex: All animals have to eat in order to live.

Chú ý: all  có thể đi với danh từ đếm được số ít: All the apple.

Ex: All milk will be for the poor children.- All, half, both và such có thể đứng trước một mạo từ: All the students ("the" là mạo từ).

(To be continued)

Related posts:

[CHTNPTT] Chủ đề 1, P1: Click here.

[CHTNPTT] Chủ đề 1, P2: Click here.

 

Hỗ trợ sách forecast ôn thi IELTS đến hết T12/2021 giá mềm cho bạn nào ôn thi cấp tốc!

 

Các bạn cần chủ đề nào thêm cứ comment phía dưới nha!

4
14 tháng 7 2021

cái này dễ lẫn nhất nè :v

Ủa thế sau tháng 12 là không nhận hỗ trợ nữa hửm? :( 

Với lại tui có ý này nè, giờ này ông đăng cũng hút nhưng mà hay ông đăng tầm 19h30 20h giờ cao điểm sẽ hút hơn í!

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCMChủ đề 10. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO TỪ (P2)Tính từTruớc danh từHis father is a mechanical engineer.Sau động từ be và động từ liên kết.He is handsome.Tom looks tired.Sau tooHe is too short to play basketball.Trước enoughThe water isn’t hot enough.Trong cấu trúc: so...thatThe film is so interesting that I’ve seen it many times.Trong câu cảm thán: How + adj + S + V hoặc What + a/an + adj +...
Đọc tiếp

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM

Chủ đề 10. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO TỪ (P2)

Tính từ

Truớc danh từ

His father is a mechanical engineer.

Sau động từ be và động từ liên kết.

He is handsome.

Tom looks tired.

Sau too

He is too short to play basketball.

Trước enough

The water isn’t hot enough.

Trong cấu trúc: so...that

The film is so interesting that I’ve seen it many times.

Trong câu cảm thán: How + adj + S + V hoặc What + a/an + adj + N.

What an interesting film!

Trạng từ

Sau trợ động từ và trước động từ thường.

The pictures have definitely been stolen.

Trước tính từ

That man looks extremely sad and tired.

Sau too: V + too + adv

They walked too slowly to catch the bus.

Trong cấu trúc  so...that: V + so + adv + that

She sang so beautifully that everyone applauded.

Trước enough

He plays well enough for the beginner.

Đôi khi trạng từ có thể đứng một mình ở đầu câu hoặc giữa câu và cách bằng dấu phẩy.

Suddenly, he heard a strange voice.

Mình bị lỗi tải hình ảnh lên H24 nên phần 2 (cũng là topic cuối cùng cho series ĐGNL này) mình xin gửi đến các bạn bản gõ tay!

Hẹn gặp các bạn vào dịp khác với những kiến thức bổ ích hơn!

4

Ông tổng hợp file cho mấy em nữa ông ạ :P

22 tháng 8 2021

hình như hết rồi anh :P

1. Three months (be) a long time to wait. 2. Five dollars (be) too much to pay for that book. 3. A number of books (be) on the table. 4. The number of students in this class (be) limited to thirty. 5. It (be) my two brothers who (be) hurt. 6. It (be) the children playing upstairs. 7. Neither of the answers (be) correct. 8. Neither (be) to blame. 9. Everybody (have) a good time. 10. Either your key or my key (be) missing. 11. John or his brothers (be) going to help me. 12. Bread and butter (be)...
Đọc tiếp

1. Three months (be) a long time to wait.
2. Five dollars (be) too much to pay for that book.
3. A number of books (be) on the table.
4. The number of students in this class (be) limited to thirty.
5. It (be) my two brothers who (be) hurt.
6. It (be) the children playing upstairs.
7. Neither of the answers (be) correct.
8. Neither (be) to blame.
9. Everybody (have) a good time.
10. Either your key or my key (be) missing.
11. John or his brothers (be) going to help me.
12. Bread and butter (be) all he asked for.
13. The author and lecturer (be) arriving today.
14. My old friend and colleague, George (be) in town.
15. The pen and paper (be) on the desk.
16. Jim and Joe (be) roommates.
17. The boxes of candy (be) on the table.
18. The package of cigarettes (be) on the table.
19. Oranges and cream (be) perishable and should be refrigerated.
20. Oranges and tangerine (be) delicious.
21. Most of the members (be) happy.
22. Half of the students (be) looking out.
23. Some of the sugar (was/were) spilt on the floor.
24. There (be) plenty of time.
25. There (be) a lot of lakes.
26. I, your master, (command) you.
27. My wife, not my friends, ( is waiting/are waiting) for me.
28. Early to bed and early to rise (make) a man healthy, wealthy and wise.
29. Either the mayor or the eldermen (be) to blame.
30. Not John but his brothers (be) to blame.
31. A fever, a mutilation, a cruel disappointment, a loss of wealth, a loss of friends (seem) at the moment untold loss.
32. A cart and horse (was/were) seen at a distance.
33. Her principal anxiety (was/were) her children.
34. Nobody not John and William (was/were) there.
35. Man, no less than the lower forms of life (be) a product of the evolutionary process.
36. The girl, as well as the boys, (has/have) learnt to ride.
37. The bat together with the ball (was/were) stolen.
38. The newspaper and the dictionary (be) on the table.
39. Here (be) bread and the dictionary.
40. Here (be) bread and butter for breakfast.
41. The ship with its load of timer (be) leaving the port today.
42. Noone (be) eager to be examined the first.
43. It (be) her lies that ( irritake) me so much.
44. Three fourths of the wall (be) painted.
45. Two fifths of the members (be) present.
46. Two times two (make) four.
47. Two 2’s (make ) four.
48. Two plus two (be) four.
49. How many (be) six and five?
50. Nine from fourteen (be) five.
51. Twenty years (be) not a long period of time in human history.
52. Five dimes (make) fifty cents.
53. Five dollars (be) a small sum.
54. “ The three Musketeers” (be) written by Alexandre Dumas.
55. You don’t have to say much , a word or two (be) sufficient.
56. These (be) one or two things I’d like to talk over with you.
57. The number of new books in our library (be) ever growing.
58. A number of new books in our library (be) displayed at the book show.
59. Our only guide ( be) stars.
60. There (be) a lot of traffic on this road.

2
5 tháng 8 2019

đăng 1 lần ít thôi

5 tháng 8 2019

1. Three months (be) IS a long time to wait.
2. Five dollars (be) IS too much to pay for that book.
3. A number of books (be) ARE on the table.
4. The number of students in this class (be) IS limited to thirty.
5. It (be) IS my two brothers who (be) AREhurt.
6. It (be) IS the children playing upstairs.
7. Neither of the answers (be)ARE correct.
8. Neither (be) IS to blame.
9. Everybody (have) HAS a good time.
10. Either your key or my key (be) IS missing.
11. John or his brothers (be) ARE going to help me.
12. Bread and butter (be)ARE all he asked for.
13. The author and lecturer (be) ARE arriving today.
14. My old friend and colleague, George (be) IS in town.
15. The pen and paper (be) ARE on the desk.
16. Jim and Joe (be) ARE roommates.
17. The boxes of candy (be) ARE on the table.
18. The package of cigarettes (be) IS on the table.
19. Oranges and cream (be) ARE perishable and should be refrigerated.
20. Oranges and tangerine (be) ARE delicious.
21. Most of the members (be) ARE happy.
22. Half of the students (be) ARE looking out.
23. Some of the sugar (was/were) spilt on the floor.
24. There (be) IS plenty of time.
25. There (be)ARE a lot of lakes.
26. I, your master, (command)COMMAND you.
27. My wife, not my friends, ( is waiting/are waiting) for me.
28. Early to bed and early to rise (make)MAKES a man healthy, wealthy and wise.
29. Either the mayor or the eldermen (be) ARE to blame.
30. Not John but his brothers (be) ARE to blame.
31. A fever, a mutilation, a cruel disappointment, a loss of wealth, a loss of friends (seem) SEEM at the moment untold loss.
32. A cart and horse (was/were) seen at a distance.
33. Her principal anxiety (was/were) her children.
34. Nobody not John and William (was/were) there.
35. Man, no less than the lower forms of life (be) IS a product of the evolutionary process.
36. The girl, as well as the boys, (has/have) learnt to ride.
37. The bat together with the ball (was/were) stolen.
38. The newspaper and the dictionary (be) ARE on the table.
39. Here (be) ARE bread and the dictionary.
40. Here (be) ARE bread and butter for breakfast.
41. The ship with its load of timer (be) IS leaving the port today.
42. Noone (be) IS eager to be examined the first.
43. It (be) IS her lies that ( irritake) IRRITAKES me so much.
44. Three fourths of the wall (be) IS painted.
45. Two fifths of the members (be) ARE present.
46. Two times two (make) MAKES four.
47. Two 2’s (make ) MAKES four.
48. Two plus two (be) IS four.
49. How many (be) IS six and five?
50. Nine from fourteen (be) IS five.
51. Twenty years (be)IS not a long period of time in human history.
52. Five dimes (make) MAKES fifty cents.
53. Five dollars (be) IS a small sum.
54. “ The three Musketeers” (be) WAS written by Alexandre Dumas.
55. You don’t have to say much , a word or two (be) IS sufficient.
56. These (be) ARE one or two things I’d like to talk over with you.
57. The number of new books in our library (be) IS ever growing.
58. A number of new books in our library (be) ARE displayed at the book show.
59. Our only guide ( be) IS stars.
60. There (be) IS a lot of traffic on this road.

ead the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions. Last week I made the mistake of visiting the village where I grew up. It was a small, friendly community with two farms and a number of old cottages round the village green. I realized very quickly that although in many ways it appears unchanged, in reality hardly anything is the same. All the pretty cottages are there, of course, and both the picturesque farmhouses. But...
Đọc tiếp
ead the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions. Last week I made the mistake of visiting the village where I grew up. It was a small, friendly community with two farms and a number of old cottages round the village green. I realized very quickly that although in many ways it appears unchanged, in reality hardly anything is the same. All the pretty cottages are there, of course, and both the picturesque farmhouses. But none of the inhabitants are country people. All of them are commuters, who leave early every morning for the nearby town. Neither of the farmhouses is attached to a farm these days; the land has been sold and is managed by somebody in an office somewhere who has little interest in the village itself. There are a few new houses, but they have no local character; you can see the same style anywhere in the country. The whole of the village, in fact, has been tidied up so much that it has become nothing more than just another suburb. 1. When the writer revisited his village, he quickly realized that _____________. A. the village changed a lot in appearance B. everything has almost changed C. all the pretty cottages as well as the farmhouses have been built D. the residents of the village are all commuters 2. Neither of the farmhouses _______________ A. has a connection with a farm B. has been sold C. is attached to the farmers. D. is managed by the commuters 3. The word “managed” in the line 8 can be best replaced by ______________. A. controlled B. spent C. used D. taken 4. According to the writer, __________________. A. the village now has no local character B. all the new houses are the same style C. the village is tidier than it used to D. the village has become nothing but a suburb 5. Which of the following is NOT MENTIONED in the passage? A. The writer has visited the village several times before. B. The writer revisited his village last week. C. In fact, the village has changed much. D. The village nowadays has become another suburb.
0
19 tháng 5 2017

Điền vào mỗi chỗ trống từ thích hợp trong khung:

[ also, on, love, because, different, in, borrow, newspapers ]

My school library is big. All the teachers and students come there to read and __borrow___ bbooks. Many kinds of books for students from grade 6 to grade 9 are _on__ the shelves in different sections, such as math, physics, chemistry, biology, and english books. there are___also___ a lot of readers, novels reference books. On the large and long table __in___ the middle of the room are many kinds of ____newspapers_____ and magazines.

We often go to the school library t read books and study our lessons. It is ___different_____ from our classrooms __because___ it is a quiet place to study. I think the library is very helpful in developing our __love___ of books.

20 tháng 5 2017

Điền vào mỗi chỗ trống từ thích hợp trong khung:

[ also, on, love, because, different, in, borrow, newspapers ]

My school library is big. All the teachers and students come there to read and __borrow___ bbooks. Many kinds of books for students from grade 6 to grade 9 are _on__ the shelves in different sections, such as math, physics, chemistry, biology, and english books. there are __also____ a lot of readers, novels reference books. On the large and long table __in___ the middle of the room are many kinds of ___newspapers______ and magazines.

We often go to the school library t read books and study our lessons. It is __different______ from our classrooms ___because__ it is a quiet place to study. I think the library is very helpful in developing our _love____ of books.

Last week I made the mistake of visiting the village where I grew up. It was a small, friendly community with two farms and a number of old cottages round the village green. I realized very quickly that although in many ways it appears unchanged, in reality hardly anything is the same. All the pretty cottages are there, of course, and both the picturesque farmhouses. But none of the inhabitants are country people. All of them are commuters, who leave early every morning for the nearby...
Đọc tiếp
Last week I made the mistake of visiting the village where I grew up. It was a small, friendly community with two farms and a number of old cottages round the village green. I realized very quickly that although in many ways it appears unchanged, in reality hardly anything is the same. All the pretty cottages are there, of course, and both the picturesque farmhouses. But none of the inhabitants are country people. All of them are commuters, who leave early every morning for the nearby town. Neither of the farmhouses is attached to a farm these days; the land has been sold and is managed by somebody in an office somewhere who has little interest in the village itself. There are a few new houses, but they have no local character; you can see the same style anywhere in the country. The whole of the village, in fact, has been tidied up so much that it has become n othing more than just another suburb. 1. When the writer revisited his village, he quickly realized that _____________. A. the village changed a lot in appearance B. everything has almost changed C. all the pretty cottages as well as the farmhouses have been built D. the residents of the village are all commuters 2. Neither of the farmhouses ________________. A. has a connection with a farm B. has been sold C. is attached to the farmers. D. is managed by the commuters 3. The word “managed” in the line 8 can be best replaced by ______________. A. controlled B. spent C. used D. taken 4. According to the writer, __________________. A. the village now has no local character B. all the new houses are the same style C. the village is tidier than it used to D. the village has become nothing but a suburb 5. Which of the following is NOT MENTIONED in the passage? A. The writer has visited the village several times before. B. The writer revisited his village last week. C. In fact, the village has changed much. D. The village nowadays has become another suburb.
0