Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: \(m_{gi\text{ả}m}=m_{CO_2}=3,8\left(g\right)\)
=> \(n_{CO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,8}{44}=\dfrac{19}{220}\left(mol\right)\)
PTHH: \(CaCO_3\xrightarrow[]{t^o}CaO+CO_2\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=\dfrac{19}{220}\left(mol\right)\)
=> \(m_{CaCO_3}=n.M=\dfrac{19}{220}.100=\dfrac{95}{11}\approx8,64\left(g\right)\)
\(PTK_X=102\left(đvC\right)\\ \Rightarrow M_X=102\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow m_O=\%O.M_X=47,06\%.102=48\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow CTHH.của.M.có.dạng:X_2O_3\)
\(\Leftrightarrow X.2+16.3=102\\ \Leftrightarrow X=27\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X.là.Al\left(nhôm\right)\)
\(\Rightarrow CTHH.của.M:Al_2O_3\)
Câu 1:
\(\text{Đ}\text{ặt}:Fe^a\left(NO_3\right)^I_3\\ QTHT:I.3=a.1\\ \Rightarrow a=\dfrac{I.3}{1}=III\\ \Rightarrow Fe\left(III\right)\\ \text{Đ}\text{ặt}:Na^I_2S^a\\ QTHT:2.I=a.1\\ \Rightarrow a=\dfrac{2.I}{1}=II\\ \Rightarrow S\left(II\right)\)
Câu 2:
- CTHH MgCl2 có ý nghĩa:
+ Hợp chất này được cấu tạo từ 2 nguyên tố hoá học là Mg và Cl.
+ Hợp chất này có tỉ lệ số nguyên tử Mg: Số nguyên tử Cl: 1:2
+ \(PTK_{MgCl_2}=NTK_{Mg}+2.NTK_{Cl}=24+35,5.2=95\left(\text{đ}.v.C\right)\)
- CTHH Zn(NO3)2 có ý nghĩa:
+ Hợp chất này được cấu tạo từ 3 nguyên tố hoá học: Zn, N, O
+ Hợp chất này có tỉ lệ số nguyên tử Zn: Số nguyên tử N: Số nguyên tử O= 1:2:6
+ \(PTK_{Zn\left(NO_3\right)_2}=NTK_{Zn}+2.\left(NTK_N+3.NTK_O\right)\\ =65+2.\left(14+3.16\right)=189\left(\text{đ}.v.C\right)\)
\(n C a C O 3 = 10 100 = 0 , 1 ( m o l ) P T H H : C a C O 3 + 2 H C l → C a C l 2 + C O 2 ↑ + H 2 O ⇒ n H C l = 2 n C a C O 3 = 0 , 2 ( m o l ) ⇒ m H C l = 0 , 2 ⋅ 36 , 5 = 7 , 3 ( g )\)
CTHH chung: Fex(SO4)y
\(m_{Fe}=x\times NTK\left(Fe\right)=56x\)
\(PTK_{Fe_x\left(SO_4\right)_y}=x\times56+y\times32+4y\times16=56x+32y+64y=56x+96y\)
mà \(\frac{m_{Fe}}{PTK_{Fe_x\left(SO_4\right)_y}}=28\%\)
\(\frac{56x}{56x+96y}=\frac{7}{25}\)
\(7\left(56x+96y\right)=25\times56x\)
\(392x+672y=1400x\)
\(1400x-392x=672y\)
\(1008x=672y\)
\(\frac{x}{y}=\frac{672}{1008}\)
\(\frac{x}{y}=\frac{2}{3}\)
\(x=2;y=3\)
CTHH: Fe2(SO4)3
Gọi công thức hóa học của M là Fex(SO4)y. Theo công thức hóa học ta có :
PTKhợp chất = NTKFe * x + ( NTKS + NTKO * 4 ) * y
=> PTKhợp chất = 56 * x + 96 * y
Do khối lượng của Fe chiếm 28% hợp chất
=> Khối lượng của hợp chất là : (56 * x) : 28% = 200 * x
=> 200*x = 56 * x + 96 * y
=> 144 * x = 96 * y => x : y = 96 : 144 = 2 : 3
=> x = 2 và y = 3
Vậy công thức hóa học của M là Fe2(SO4)3
Chào em, với dạng bài này là cơ bản lắm nên em phải tự giải được. Anh giúp em 1 lần thôi nha!
\(PTK_{hc}=36.PTK_{H_2}=36.2=72\left(đ.v.C\right)\\ Đặt:Fe_xO_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ x=\dfrac{77,78\%.72}{56}=1\\ y=\dfrac{72-56.1}{16}=1\\ Với:x=1;y=1\rightarrow CTHH:FeO\)
Còn ý nghĩa em nắm 3 điều sau nha!
- Thứ nhất là hợp chất tạo bởi bao nhiêu nguyên tố, đó là những nguyên tố nào?
-Thứ hai, mỗi nguyên tố có bao nhiêu nguyên tử?
- Thứ ba, phân tử khối của hợp chất là bao nhiêu?
---
Đối với hợp chất FeO, thì công thức hợp chất này có ý nghĩa:
- Hợp chất cấu tạo bởi 2 nguyên tố hóa học là Fe và O.
- Hợp chất bao gồm 1 nguyên tử nguyên tố sắt và 1 nguyên tử nguyên tố Oxi.
- PTKFeO= NTKFe + NTKO= 56+16=72(đ.v.C)
* Hóa trị của Fe trong hợp chất là : II
Có gì không hiểu, em có thể hỏi lại nha ^^
Làm xong các dạng này, em có thể tự mở rộng ra bằng các loại sách nâng cao khác nghen em
Gọi CTHH của hợp chất là $Fe_xO_y$
Ta có :
$\%Fe = \dfrac{56x}{56x + 16y}.100\% = 77,78\%$
$\Rightarrow x = y$
Mặt khác : $M_{hợp\ chất} = 56x + 16y = 36M_{H_2} = 72$
Suy ra: $x = y = 1$
Vậy CTHH cần tìm là $FeO$
Gọi hóa trị của Fe là a
Theo quy tắc hóa trị, ta có: a.I = II.1 Suy ra a = II
Vậy Fe có hóa trị II trong hợp chất
Ý nghĩa :
- Phân tử được cấu tạo bởi 2 nguyên tố : Sắt và Oxi
- Tỉ lệ số nguyên tử Fe : số nguyên tử O là 1 : 1
- PTK = 72 đvC
goi a la khoi luong cua CaCO3
b la khoi luong cua MgCO3
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{a}{100}\left(mol\right)\)
\(n_{MgCO_3}=\dfrac{b}{84}\left(mol\right)\)
\(CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\) (1)
de: \(\dfrac{a}{100}\rightarrow\dfrac{a}{100}\rightarrow\dfrac{a}{100}\left(mol\right)\)
\(MgCO_3\rightarrow MgO+CO_2\) (2)
de: \(\dfrac{b}{84}\rightarrow\dfrac{b}{84}\rightarrow\dfrac{b}{84}\left(mol\right)\)
theo de: \(m_{CaO}+m_{MgO}=\dfrac{a+b}{2}\)
\(\Rightarrow0,56a+\dfrac{10}{21}b=\dfrac{a+b}{2}\) (3)
theo ĐLBTKL: \(m_{CO_2}=m_{CO_2\left(1\right)}+m_{CO_2\left(2\right)}=\dfrac{a+b}{2}\)
\(\Leftrightarrow0,44a+\dfrac{11}{21}b=\dfrac{a+b}{2}\) (4)
tu (3) va (4) \(\Rightarrow0,56a+\dfrac{10}{21}b=0,44a+\dfrac{11}{21}b\)
\(\Leftrightarrow0,12a=\dfrac{1}{21}b\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{1}{21}:0,12=\dfrac{25}{63}\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=25\) g va \(m_{MgCO_3}=63\) g
\(\%m_{CaCO_3}=\dfrac{25}{25+63}.100\approx28,4\%\)
\(\%m_{MgCO_3}=100\%-\%m_{CaCO_3}=100-28,4=71,6\%\)
minh lm hoi tat nen ban thong cam
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$m_{CO_2} = m_{giảm} = 3,8(gam)$
$\Rightarrow n_{CO_2} = \dfrac{3,8}{44} (mol)$
Theo PTHH : $n_{CaCO_3\ pư} = n_{CO_2}$
$\Rightarrow m_{CaCO_3\ pư} = \dfrac{3,8}{44}.100 = 8,64(gam)$