Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
mình sẽ giúp bạn:
Sang mùa đông rồi, trời thật là giá rét, lạnh buốt cả chân tay. Thấy vậy, mẹ đã mua cho em một chiếc áo ấm xinh đẹp.
Hôm em mặc chiếc áo đến lớp, các bạn đều xúm xít lại khen áo đẹp. Đứa thì bảo cái cổ áo giống hai chiếc lá khâu lại với nhau là đẹp, đứa thì bảo cái thân áo làm bằng bông mịn trông thật ấm áp, dễ chịu. Còn có đứa nói chỗ nào cũng đẹp tất.
Toàn thân áo phủ một màu vàng êm dịu của nắng mùa thu. Hai cái túi nhỏ hai bên để đựng những thứ em thích, giữa túi có hình hai con phượng hoàng đang nhảy múa, em thường đút tay vào túi cho ấm. Sau cổ áo là một cái mũ trùm nhỏ để em đội mỗi khi trời lất phất mưa. Tay áo dài, phía ngọn có một sợi dây thun nhỏ để bám sát vào cổ tay em. Vai có màu xanh của cỏ non trông rất đẹp. Giữa áo có một sợi dây kéo để dễ mặc hơn. Sau lưng người ta còn thêu hình một vườn hoa với những cây hoa rực rỡ sắc màu. Trong đó có một chú thỏ đang đuổi bắt con bướm xinh xinh và một bác rùa đang cố gắng chạy. Hẳn là người ta minh hoạ cho câu chuyện nổi tiếng rùa và thỏ đây mà.
Chiếc áo ấm này mới đẹp làm sao! Em quý nó lắm vì có nó, em không còn phải lo sợ cái giá lạnh của mùa đông nữa. Mỗi khi đi học về, bao giờ em cũng cất áo đúng nơi chỗ để áo luôn được mới, cùng em đồng hành tới trường hằng ngày.
- Vị ngữ là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, bản chất, đặc điểm,... của người, vật, việc nêu ở chủ ngữ. - Vị ngữ có thể là một từ, một cụm từ, hoặc có khi là một cụm chủ - vị.
- Chủ ngữ là bộ phận thứ nhất trong câu, nêu người hay sự vật làm chủ sự việc. - Phần lớn danh từ và đại từ giữ chức vị là chủ ngữ trong câu, các loại từ khác, đặc biệt là tính từ và động từ (gọi chung là thuật từ) cũng có khi làm chủ ngữ.
Động từ là những từ dùng để chỉ các hoạt động, trạng thái (bao gồm cả trạng thái vật lí, trạng thái tâm lí, trạng thái sinh lí) của con người và các sự vật, hiện tượng khác. ... Khi kết hợp với những từ loại khác nhau, động từ sẽ có ý nghĩa khái quát và biểu thị khác
Danh từ là những từ dùng chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị,...). Có 2 loại danh từ đó là danh từ chung và danh từ riêng.
Tính từ trong chương trình tiếng việt lớp 4 là những từ dùng để miêu tả các đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hiện tượng, trạng thái, con người.
NHỚ GIỮ LỜI HỨA NHÉ
1)quyển vở,mới tinh ,tính nết
2)ghép tổng hợp:gắn bó,giúp đỡ,thành thật,học hỏi
ghép phân loại:bạn học,bạn hữư,bạn đường
từ láy:ngoan ngoãn,chăm chỉ ,khó khăn
à TL là trả lời nha
k nha
HT
TL là viết tắt của từ Trả Lời nhé