Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
e hỉu thế nào là từ toọng hình rồi e tìm ra thôi con phân tích e tham khảo trên mạng nhé
cj k có time để làm cho e
[Các từ in đậm là từ tượng hình nhé !]
Bác Hồ đó ung dung trong lửa thét
Trán mênh mông thanh thản một miệng trời
Không gì vui bằng mắt Bác Hồ cười
Quên tuổi già tươi mãi đôi mươi
Người rực rỡ một mach trờ cách mạng
Mà để quốc và loài rơi thốt thoảng
Đêm tàn bay chập choạng dưới chân người.
tk nha
Hồ Chí Minh là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc, là danh nhân văn hóa, anh hùng giải phóng dân tộc, vị cha già kính yêu của Tổ quốc. Bác là người có vốn tri thức sâu rộng, là tấm gương sáng về tinh thần tự học, tự vươn lê. Trên con đường tìm đường ra đi cứu nước, Bác đã gặp rất nhiều khó khăn, cực nhọc nhưng người quan niệm: muốn tìm đường cứu nước thì phải hiểu được đất nước mình đến. Vì thế người quyết tâm ngoại ngữ. Người luôn giữ cốt cách văn hóa của dân tộc song đồng thời tiếp thu có chọn lọc những tinh hoa văn hoa của nhân loại. Tài hoa là vậy nhưng điều kì lạ là cái gốc văn hóa dân tộc ko có gì lay chuyển được ở Người, để trở thành một nhân cách rất Việt Nam, một lối sống rất bình dị rất Việt Nam, rất phương Đông, nhưng cũng đồng thời rất mới, rất hiện đại. Bác là tấm gương để mọi thế hệ người dân Việt Nam đời đời nhớ ơn và noi theo học tập
- Từ tượng hình: Ung dung, mênh mông, thanh thản, rực rỡ.
⇒ Giá trị gợi cảm: các từ tượng hình trên được đặt trong ngữ cảnh gắn liền với sự vật, hành động làm cho sự vật hành động trở nên cụ thể hơn, tác động vào nhận thức của con người mạnh mẽ hơn.
Bài làm
* Từ tượng hình:
+ Ung dung: Ngồi thản nhiên, thanh thản, không chút âu lo, giản dị.
+ Mênh mông: Miêu tả trán Bác rộng tỏ vẻ thông minh.
+ Rực rỡ: Lộng lẫy, mang vẻ đáng chú ý.
+ Chập choạng: Vừa tối vừa sáng, miêu tả màn đêm.
# Học tốt #
- Từ tượng hình: Ung dung, mênh mông, thanh thản, rực rỡ.
-> Các từ tượng hình trên được đặt trong ngữ cảnh gắn liền với sự vật, hành động làm cho sự vật hành động trở nên cụ thể hơn, tác động vào nhận thức của con người mạnh mẽ hơn.
Nhà thơ Tó Hữu có nhiều năm được sống và làm việc gần Bác nên ông có cách quan sát cảm nhận khá i quát và đưa hình ảnh Bác vào thơ thật tuyệt vời. Chủ tịch Hồ Chí Minh là nhà tư tưởng vĩ đại nhà lý luận thiên tài của cách mạng Việt Nam là nhà hoạt động xuất sắc của phong trào cộng sản và giải phóng dân tộc trên thế giới vị anh hùng dân tộc danh nhân văn hoá thế giới. Cuộc đời vì nước vì dân của Bác Hồ luôn là tấm gương sáng ngời và là bài học quý giá được lưu truyền và sống mãi trong sự nghiệp của chúng ta. Chủ nghĩa Mác - Lê-nin và tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưởng của Đảng và kim chỉ nam cho hành động của mỗi chúng ta.
- Từ tượng hình: Ung dung, mênh mông, thanh thản, rực rỡ.
-> Các từ tượng hình trên được đặt trong ngữ cảnh gắn liền với sự vật, hành động làm cho sự vật hành động trở nên cụ thể hơn, tác động vào nhận thức của con người mạnh mẽ hơn.
Hà My, bạn nhanh thật, mình đang loay hoay suy nghĩ thì bạn đã trả lời mất rồi .Mình phục luôn!
Bên đám lông mày cong rướn, mấy sợi tóc mai lả thả rũ xuống, hình như làn khói thuốc lá phớt phơ bay trước khuôn gương và trên gò má đỏ bừng, vài ba giọt nước mắt thánh thót đuổi nhau chẳng khác hạt sương buổi mai long lanh đọng trong cánh hoa hồng mới nở
=> các từ tượng hình :
+cong rướn
+ phất phơ
+đỏ bừng.
=> các tưd tương thanh
+ lả lát
+ thánh thót
Bác Hồ đó ung dung châm lửa đốt Trán mênh mông thanh thản một vùng trời Không gì vui bằng mắt bác Hồ cười Quên tuổi già vui mãi tuổi đôi mươi Người rực rỡ như mặt trời cách mạng Mà đế quốc là một loài dơi hốt hoảng Đêm tàng bay chập choạng dưới chân người ,
=> từ tượng thanh : chập choạng
=> các từ tượng hình :
+ Ung dung
+mênh mông
+thanh thản,
+ rực rỡ.
Anh vẫn khệnh khạng thong thả, bởi vì khí người to béo, quá vừa bước vừa bơi cánh tay lệnh khệnh ra hai bên, những khối thịt ở dưới nách khệnh ra và trông tun ngủ như ngắn quá. Cái dạng điệu nặng nề ấy hồi ở Hà Nội anh mặc Tây cả bộ trông chỉ thấy chững chạc và hơi bệ vệ.
=> các từ tượng thanh:
=> các từ tượng hình : thong thả
+ khệnh khạng
+ tủn mùn
+ nặng nề
+ chững chạc
+ bề vệ
+ nặng nề
+ lệnh khệnh