Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
-- Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên,một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Câu 1. Môi trường là gì? Bảo vệ môi trường gồm những hoạt động gì? Câu 2. Môi trường có ảnh hưởng to lớn tới cuộc sống và sức khỏe con người, vậy Nhà nước có chính sách gì để bảo vệ môi trường? Câu 3. Xin hỏi để bảo vệ môi trường thì cần khuyến khích những hoạt động nào? Câu 4. Những hành vi nào bị cấm đối với môi trường? Câu 5. Việc bảo vệ môi trường biển và hải đảo được quy định như thế nào? Câu 6. Hiện có nhiều cơ sở, doanh nghiệp sản xuất gây ô nhiễm môi trường, tác động tiêu cực đến đời sống, sinh hoạt của người dân. Vậy những cơ sở này cần thực hiện các biện pháp gì để bảo vệ môi trường? Câu 7. Bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp được quy định như thế nào? Câu 8. Bảo vệ môi trường đối với hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y được đặt ra như thế nào? Câu 9. Hộ gia đình cần làm gì để bảo vệ môi trường? Câu 10. Xin hỏi trách nhiệm của đại diện cộng đồng dân cư và của chủ cơ sở sản xuất trong bảo vệ môi trường ra sao?Câu 1. Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn.
1. Trung is having a big breakfast this morning. He eats a leaf of bread and 2 eggs.
2. At the moment, Toan is sitting in Dr Thanh's sugery. She is checking has teeth .
3. How often does your uncle visit the museum ? He goes there twice a year.
4. Lan's father is an architet but he isn't working at the moment.
5. Minh needs a phone card because he wants to phone his parents.
6. Tuan goes to the amusement center twice a week. He likes playing game very much at the moment.
7. Mr Khanh usually drinks tea but today he is drinking coffee.
8. It often takes me 20 minutes to walk to school.
Viết hộ mk công thứ thì ht đơn lớp 6 + trạng từ đi kèm
Thì hiện tại đơn: I go to school everyday.
Hiện tại tiếp diễn: I am doing my homework.
Hiện tại hoàn thành: I have been to Nha Trang many time.
Quá khứ đơn: I visited my parent last week.
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: ...
Tương lai đơn: I will live in Da Lat in the future.
Thì hiện tại đơn ( Simple Present ) :
- She often listens to music
Thì hiện tại tiếp diễn ( Present Progressive ) :
- Vy is writing a letter at the moment
Thì hiện tại hoàn thành ( Present PerFect ) :
- They have studies Eglish sice 1999
Thì Qúa khứ đơn ( Past Simple ) :
- He never drank wine
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ( Present PerFect Progressive ) :
- You have been smoking too much recently
Thì tương lai đơn ( Future Simple ) :
- She will return next week
~~Study Well ~~
mk có bài này : hãy điền từ thích hợp
It’s Sunday morning . The Browns are sitting in (1)……… living room. They are talking (2)…….. the dinner this evening. David likes beef and Susan does ,too. He says that beef (3)……..good for children. Their father, Mr. Brown , prefer chicken to beef . He asks his wife to buy (4)…….. for him. Helen , their youngest daughter doesn’t want any meat .She would (5)……….. cakes and sweets. Mrs. Brown doesn’t like beef . She doesn’t like chicken, either. She likes fish, vegetables and fruit. She says that fish and vegetables (6)…………. good for old men and every body (7) ………. to eat fruit. At last they decide to go out (8)…….dinner (9)………..Mrs. Brown says that she can’t cook so(10)…………food for every body in the family.
hãy dịch ra tiếng việt trong 5 câu sau :
- If you see a friend without a smile , give him one of yours
- Aday without laughter is a day wasted
- Dont cry because it is over smlie because it happed
- I cried because T had no shoes to wear until T saw man who had no feet
- Donnot let is your dreams just be dreams
Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) để diễn tả sự việc đã xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ. Ở đây thời gian cụ thể không còn quan trọng nữa. Chúng ta không thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành chung với những cụm từ chỉ thời gian cụ thể như: yesterday, one year ago, last week, when I was a child, when I lived in Japan, at that moment, that day, one day, v.v. Chúng ta có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành chung với những cụm từ mang nghĩa thời gian không xác định như: ever, never, once, many times, several times, before, so far, already, yet, v.v.
Cách dùng
Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về các sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại:
- I've broken my watch so I don't know what time it is.
Tôi đã làm vỡ đồng hồ nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ.
- They have cancelled the meeting.
Họ đã hủy buổi họp.
- She's taken my copy. I don't have one.
Cô ấy đã lấy bản của tôi. Tôi không có cái nào.
- The sales team has doubled its turnover.
Phòng kinh doanh đã tăng doanh số bán hàng lên gấp đôi.
Khi chúng ta nói về sự việc mới diễn ra gần đây, chúng ta thường dùng các từ như 'just' 'already' hay 'yet'.
- We've already talked about that.
Chúng ta đã nói về việc đó.
- She hasn't arrived yet.
Cô ấy vẫn chưa đến.
- I've just done it.
Tôi vừa làm việc đó.
- They've already met.
Họ đã gặp nhau.
- They haven't known yet.
Họ vẫn chưa biết.
- Have you spoken to him yet?
Anh đã nói chuyện với anh ta chưa?
- Have they got back to you yet?
Họ đã trả lời cho anh chưa?
Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại. Với cách dùng này, chúng ta sử dụng 'since' và 'for' để cho biết sự việc đã kéo dài bao lâu.
- I have been a teacher for more than ten years.
Tôi dạy học đã hơn 10 năm.
- We haven't seen Janine since Friday.
Chúng tôi đã không gặp Janine từ thứ Sáu.
- - How long have you been at this school?
- For 10 years/Since 2002.
- Anh công tác ở trường này bao lâu rồi?
- Được 10 năm rồi/Từ năm 2002.
Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành khi nói về trải nghiệm hay kinh nghiệm. Chúng ta thường dùng 'ever' và 'never' khi nói về kinh nghiệm.
- Have you ever been to Argentina?
Anh đã từng đến Argentina chưa?
- I think I have seen that movie before.
Tôi nghĩ trước đây tôi đã xem bộ phim đó.
- Has he ever talked to you about the problem?
Anh ấy có nói với anh về vấn đề này chưa?
- I've never met Jim and Sally.
Tôi chưa bao giờ gặp Jim và Sally.
- We've never considered investing in Mexico.
Chúng tôi chưa bao giờ xem xét việc đầu tư ở Mexico.
Chúng ta cũng có thể dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra và lặp lại nhiều lần trong quá khứ:
- We've been to Singapore a lot over the last few years.
Những năm vừa qua, chúng tôi đi Singapre rất nhiều lần.
- She's done this type of project many times before.
Cô ấy đã làm loại dự án này rát nhiều lần.
- We've mentioned it to them on several occasions over the last six months.
Trong 6 tháng vừa rồi,, chúng tôi đã nhắc việc này với họ rất nhiều lần rồi.
- The army has attacked that city five times.
Quân đội đã tấn công thành phố đó 5 lần.
- I have had four quizzes and five tests so far this semester.
Tôi đã làm 4 bài kiểm tra và 5 bài thi trong học kỳ này.
- She has talked to several specialists about her problem, but nobody knows why she is sick.
Bà ấy đã nói với nhiều chuyên gia về vấn đề của bà, nhưng chưa ai tìm ra được nguyên nhân bà bị bệnh.
Cấu trúc
Câu khẳng định
- S+ have/has + V3 + (O)
* Ghi chú:
S: Chủ ngữ
V: Động từ
O: Tân ngữ
Ví dụ:
- I have spoken to him.
- I've been at this school for 10 years.
Câu phủ định
- S+ have not/has not + V3 + (O)
- S+ haven't/hasn't+ V3 + (O)
Ví dụ:
- I haven't spoken to him yet.
- I haven't ever been to Argentina.
Câu nghi vấn
- (Từ để hỏi) + have/has + S+ V3 + (O)?
Ví dụ:
- Have you spoken to him yet?
- How long have you been at this school?
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) diễn tả một sự việc nào đó đã xảy ra ở thời điểm không xác định trong quá khứ hoặc sự việc đã xảy ra ở thời điểm không xác định trong qua khứ và vẫn còn ở hiện tại.
Ngoài ra, có thể dùng hiện tại hoàn thành để diễn ta một hành động xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.
- We've been to England a lot over the last few years. – Những năm vừa qua, chúng tôi đi Anh rất nhiều lần.
bn viết nhầm rồi backslide k phải blackslide
backslide phân từ là backslid