Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(x^2-5x+6=\left(x-2\right)\left(x-3\right)\)
Giả sử \(f\left(x\right)\) chia cho \(x^2-5x+6\) được thương là\(Q\left(x\right)\) và dư \(ax+b\)
=> \(f\left(x\right)=Q\left(x\right).\left(x-2\right)\left(x-3\right)+ax+b\)
Có \(f\left(x\right)\) chia cho x - 3 dư 7 ; chia cho x - 2 dư 5
=> \(\left\{{}\begin{matrix}f\left(3\right)=7\\f\left(2\right)=5\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}3a+b=7\\2a+b=5\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=2\\b=1\end{matrix}\right.\)
=> \(f\left(x\right)\)chia cho \(x^2-5x+6\) dư 2x + 1
Giả sử đa thức bị chia là m (x)
Gia sử thương là : q( x )
Vì đa thức chia có bậc là 2 , Suy ra thương có bậc là 1
Suy ra , ta có : m( x ) =( x2 - 5x + 6 ) q( x ) = ax + b
Đi tìm X
x2 - 5x + 6 = 0
x2 - 2x - 3x + 6 = 0
x( x - 2) - 3(x - 2) = 0
( x - 2)( x - 3) = 0
Vậy x = 2 hoặc x = 3
Ta có giả thiết f( x ) chia cho x - 2 dư 5 ,từ đó ta được :
f( 2 ) = 5
-> 2a + b = 5 ( 1)
Ta lại có giả thiết f( x ) chia cho x - 3 dư 7 ,Từ đó ta được :
f( 3 ) = 7
-> 3a + b = 7 ( 2)
Từ ( 1 và 2) suy ra : a = 2 ; b = 1
Suy ra : f( x ) = ( x2 - 5x + 6 ) Thay số q( x ) = 2x + 1
Vậy dư là 2x +1
Vì f(x) chia cho x2-5x+6 được thương là 1-x2 và còn dư nên f(x) có bậc 4 và đa thức dư bậc cao nhất là 1.
Gọi f(x)=(x-2)(x-3)(1-x2)+ax+b
Ta có f(2)=2 vaf(3)=7 thay vào tìm đc a và b suy ra đa thức f(x) cần tìm.
Giải giùm nha!!
Câu hỏi của Bạch Quốc Huy - Toán lớp 8 - Học toán với OnlineMath
Em tham khảo bài tương tự tại đây nhé.
Đa thức thương bậc 2 => Đa thức dư có bậc cao nhất là 1
Giả sử đa thức dư là ax + b => f(x) = (x^2 - 5x + 6)(1-x^2) + ax + b = (x-2)(x-3)(1-x^2) + ax + b
Theo định lí Bezout nếu f(x) chia x-2 dư 2 thì khi x = 2 phần dư là ax + b = 2a+b = 2 (1)
Tương tự 3a+b = 7 (2)
(2) - (1) = a = 5 => b = -8
khi đó f(x) = (x^2 - 5x + 6)(1-x^2) + 5x - 8
Bạn khai triển ra...
Câu hỏi của Bạch Quốc Huy - Toán lớp 8 - Học toán với OnlineMath
Em tham khảo bài tương tự tại đây nhé.
Gọi A(x) ; B(x) lần lượt là thương của phép chia f(x) cho x-3; f(x) cho x-2 ta được:
f(x)= (x-3)A(x)+7 ( luôn đúng với mọi x)(1)
và f(x)= (x-2)B(x) +5 ( luôn đúng với mọi x)(2)
Gọi R(x) là dư của phép chia f(x) cho x^2-5x+6 ta được:
f(x)= 3x(x^2-5x+6) + R(x)
= 3x(x-2)(x-3) + R(x)
Vì đa thức bị chia có bậc 2 đói với biến x nên R(x) có bậc < hoặc =1
=> R(x) có dạng ax+b
Vậy f(x)= 3x(x-2)(x-3)+ ax+b(3)
Thay x= 3 vào (1) và (3) ta được
7= 7a+b(*)
Thay x=2 vào (2) và (3) ta được:
5= 2a+b(**)
Lấy (*)-(**) vế theo vế ta được:
5a=2 => a=2/5 => b= 21/5
\(f\left(x\right)\) chia \(x-2\) dư \(11\Leftrightarrow f\left(x\right)=\left(x-2\right)H\left(x\right)+11\Leftrightarrow f\left(x\right)-11=\left(x-2\right)H\left(x\right)\)
\(f\left(x\right)\) chia \(x-3\) dư \(23\Leftrightarrow f\left(x\right)=\left(x-3\right)G\left(x\right)+23\Leftrightarrow f\left(x\right)-23=\left(x-3\right)G\left(x\right)\)
Do vậy \(\left(f\left(x\right)-11\right)\left(f\left(x\right)-23\right)=\left(x-2\right)\left(x-3\right)H\left(x\right)G\left(x\right)\)
\(\Rightarrow f\left(x\right)^2-34f\left(x\right)+253⋮\left(x-2\right)\left(x-3\right)\)
Do vậy \(f\left(x\right)\) chia \(\left(x-2\right)\left(x-3\right)\) dư \(-253\)