Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
Ta có: \(n_{HCl}=1,5\cdot0,08=0,12\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{HCl\left(2M\right)}=\dfrac{0,12}{2}=0,06\left(l\right)=60\left(ml\right)\)
Bài 2:
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{HCl}=2,5\cdot2=5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=\dfrac{5}{3}\left(mol\right)\\n_{H_2}=2,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=\dfrac{5}{3}\cdot27=45\left(g\right)\\V_{H_2}=2,5\cdot22,4=56\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 1
Trong số các chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào làm quì tím hoá xanh:
A. Dung dịch HCl |
B. Cu |
C. Dung dịch NaOH |
D. H2O |
Câu 2
Khí H2 cháy trong khí O2 tạo nước theo phản ứng:
H2 + O2 to H2O
Muốn thu được 5,4g nước thì thể tích khí H2 (đktc) đã đốt là:
A. 2,24lít |
B. 6,72lít |
C. 4,48lít |
D. 1,12lít |
Câu 3
Kim loại không tan trong nước là:
A. Cu |
B. K |
C. Na |
D. Ba |
Câu 4
Trong số các chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào làm quì tím hoá đỏ:
A. Dung dịch HCl |
B. H2O |
C. Cu |
D. Dung dịch NaOH |
Câu 5
Đốt cháy pirit sắt FeS2 trong khí oxi, phản ứng xảy ra theo phương trình:
FeS2 + O2 to Fe2O3 + SO2
Sau khi cân bằng hệ số của các chất là phương án nào sau đây?
A. 4, 11, 2, 8 |
B. 4, 12, 2, 6 |
C. 2, 3, 2, 4 |
D. 4, 10, 3, 7 |
Câu 6
Dãy gồm các kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là
A. Fe, Cu, Ag. |
B. Zn, Al, Ag |
C. Fe, Mg, Al. |
D. Na, K, Ca. |
Câu 7
Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng thế?
A. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 +H2O |
B. Mg +2HCl → MgCl2 +H2 |
C. Zn + CuSO4 → ZnSO4 +Cu |
D. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 |
Câu 8
Cho Zn tác dụng với dung dịch axit HCl sẽ có hiện tượng sau:
1. Kẽm tan
2. Sủi bọt khí
3. Không hiện tượng
A. 3 |
B. 1 |
C. 2 |
D. 1 và 2 |
Câu 9
Cho 48g CuO tác dụng với khí H2 khi đun nóng, thể tích khí H2 ( đktc) cho phản ứng trên là:
A. 13,88 lít |
B. 14,22 lít |
C. 11,2 lít |
D. 13,44 lít |
Câu 10
Gốc axit của axit HNO3 hóa trị mấy?
A. I |
B. IV |
C. II |
D. III |
mHCl = \(\dfrac{25,55.100}{100}\)= 25,55 (g)
=> nHCl = \(\dfrac{25,55}{36,5}\) = 0,7 (mol)
Pt: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
.....Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
.....2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
Giả sử trong hh chỉ có Mg
nMg = \(\dfrac{5,6}{24}\) = 0,23 mol
Pt: Mg +......2HCl
0,23 mol-> 0,46 mol < 0,7 mol
Vậy Mg, Zn, Al bị hòa tan hết, HCl dư.
mNaOH=200.20%=40g
=>nNaOH=1 mol
$NaOH$ + $HCl$ => $NaCl$ + $H_2O$
1 mol =>1 mol
=>C% dd sau pứ=58,5/(200+100).100%=19,5%
m$HCl$ =36,5g
=>C% dd HCl=36,5/100.100%=36,5%
\(m_{HCl\left(1\right)}=600.2,5\%=15g\\ m_{HCl\left(2\right)}=400.15\%=60g\\ C\%_{HCl.sau}=\dfrac{75}{1000}\cdot100\%=7,5\%\)
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,2}{2}\) => Mg dư, HCl hết
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,2------------>0,1
=> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
\(n_{HCl}=\dfrac{100.14,6\%}{36,5}=0,4\left(mol\right)\\ n_{MgCO_3}=\dfrac{50}{84}=\dfrac{25}{42}\left(mol\right)\\ PTHH:MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\\ Vì:0,4:2< \dfrac{25}{42}:1\\ \Rightarrow MgCO_3dư\\ \Rightarrow ddsau:MgCl_2\\n_{MgCO_3\left(p.ứ\right)}=n_{CO_2}= n_{MgCl_2}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(mol\right)\\ m_{ddsau}=m_{MgCO_3\left(p.ứ\right)}+m_{ddHCl}-m_{CO_2}=0,2.84+100-0,2.44=108\left(g\right)\\ C\%_{ddMgCl_2}=\dfrac{0,2.95}{108}.100\approx17,593\%\%\)
1. - Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa xanh: NaOH
+ Quỳ hóa đỏ: H2SO4
+ Quỳ không đổi màu: nước cất.
- Dán nhãn.
2. - Dẫn từng khí qua CuO (đen) nung nóng.
+ Chất rắn từ đen chuyển đỏ: H2.
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: oxi, không khí. (1)
- Cho tàn đóm đỏ vào lọ đựng nhóm (1).
+ Que đóm bùng cháy: O2
+ Que đóm cháy 1 lúc rồi tắt hẳn: không khí.
Sửa đề : 7.3%
\(m_{HCl}=100\cdot7.3\%=7.3\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{7.3}{36.5}=0.2\left(mol\right)\)
\(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
\(0.1..............0.2\)
\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=0.1\cdot74=7.4\left(g\right)\)
\(m_{dd}=m_{Ca\left(OH\right)_2}+m_{dd_{HCl}}=7.4+100=107.4\left(g\right)\)