K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 4 2019

A - không bị mù màu, a bị mù màu

B - không bị bệnh máu khó đông, b bị máu khó đông.

Bệnh mù màu là bệnh do gen lặn quy định nằm trên NST X, không nằm trên Y. 

Người mẹ II. 1 có kiểu gen X a b X A B , bố có kiểu gen X A b Y  

Xét phép lai X a b X A B   ×   X a B Y , hai gen cách nhau 12cM, hoán vị gen chỉ có thể xảy ra ở mẹ  

Mẹ nếu xảy ra hoán vị thì có: X a b   =   X A B   =   0 . 44   ;   X a B   =   X A b   =   0 . 06 .  

Người con là kết quả của hoán vị gen là X a B Y → 4

Để sinh ra con mắc cả hai bệnh là X a b Y = 0.04 × 0.5 = 0.22 = 22%. 

Đáp án cần chọn là: D

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của hai bệnh này trong một dòng họ như sau: Biết rằng người phụ nữ số 3 mang alen gây bệnh máu khó đông, không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ....
Đọc tiếp

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của hai bệnh này trong một dòng họ như sau:

Biết rằng người phụ nữ số 3 mang alen gây bệnh máu khó đông, không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Phân tích phả hệ và cho biết có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:

I. Có 8 người trong phả hệ chưa xác định chính xác được kiểu gen về cả hai bệnh.

II. Xác suất cặp vợ chồng 13 - 14 sinh một đứa con trai đầu lòng không bị bệnh là 49,15%.

III. Nếu người phụ nữ số 13 tiếp tục mang thai đứa con thứ hai và bác sĩ cho biết thai nhi không bị bệnh bạch tạng, xác suất để thai nhi đó không bị bệnh máu khó đông là 87,5%.

IV. Nếu người phụ nữ số 15 kết hôn với một người đàn ông không bị bệnh và đến từ một quần thể khác đang cân bằng di truyền về gen gây bệnh bạch tạng (thống kê trong quần thể này cho thấy cứ 100 người có 4 người bị bạch tạng), xác suất cặp vợ chồng của người phụ nữ số 15 sinh hai con có kiểu hình khác nhau là 56,64%.

 

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
Ở người, alen A quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh mù màu, alen B quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định máu khó đông. Hai gen này nằm trên vùng không tưong đồng của nhiễm sắc thể X và cách nhau 20 cM. Theo dõi sự di truyền hai tính trạng này trong một gia đình thấy: người phụ nữ (1) có kiểu gen dị hợp tử chéo kết hôn...
Đọc tiếp

Ở người, alen A quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh mù màu, alen B quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định máu khó đông. Hai gen này nằm trên vùng không tưong đồng của nhiễm sắc thể X và cách nhau 20 cM. Theo dõi sự di truyền hai tính trạng này trong một gia đình thấy: người phụ nữ (1) có kiểu gen dị hợp tử chéo kết hôn với người đàn ông (2) bị bệnh mù màu sinh con trai (3) bị bệnh máu khó đông, con trai (4) và con gái (5) không bị bệnh. Con gái (5) kết hôn với người đàn ông (6) bị bệnh máu khó đông. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả mọi người trong gia đình trên. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Có thể xác định được kiểu gen 5 người trong gia đình trên.

II. Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con gái mắc một bệnh là 10%.

III. Phụ nữ (5) có kiểu gen dị hợp từ hai cặp gen với xác suất 20%.

IV. Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con trai mắc cả hai bệnh là 4%.

A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

1
29 tháng 5 2019

Người phụ nữ 1 có kiểu gen là: XAbXaB.

Người đàn ông 2 bị mù màu có kiểu gen là: XaBY.

Người con trai 3 bị bệnh màu khó đông có kiểu gen là: XAbY.

Người con trai 4 không bị bệnh có kiểu gen là XABY.

Người đàn ông 6 bị bệnh máu khó đông có kiểu gen là: XAbY. 

Người con gái 5 không xác định được kiểu gen. Nội dung 1 đúng.

Người con gái 5 sinh ra từ bố mẹ XAbXaB × XaBY không bị bệnh thì có kiểu gen là: 0,4XAbXaB  : 0,1XABXaB.

Người phụ nữ 5 có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen với xác suất: 0,4 : 0,5 = 80%. Nội dung 3 sai.

Người con gái 5 lấy người đàn ông 6: (4/5 XAbXaB  : 1/5 XABXaB) × XAbY. 

Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con gái mắc một bệnh là:  = 20%. Nội dung 2 sai.

Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con trai mắc cả hai bệnh là: 5 = 4%. Nội dung 4 đúng.

Vậy có 2 nội dung đúng
Chọn C

21 tháng 12 2018

Chọn C

* Bệnh điếc bẩm sinh

Bố mẹ 5,6 bình thường sinh con gái (11) bị bệnh à Bệnh là do gen lặn nằm trên NST thường qui định.

* Bệnh mù màu

Bố mẹ (7), (8) bình thường sinh con 12 bị bệnh à Bệnh do gen lặn qui định

Vậy cả hai bệnh đều do gen lặn nằm trên NST thường qui định à I đúng

Qui ước gen

A: bình thường >> a: điếc bẩm sinh

B: Bình thường >> b: mù màu

* Bệnh điếc bẩm sinh

(1) , (4), (8), (11) bị bệnh điếc bẩm sinh nên có kiểu gen là aa à (2), (5), (6), (9), (12), (13) có kiểu gen dị hợp Aa

* Bệnh mù màu

- (12) bị bệnh mù màu nên có kiểu gen là XbY à (8) có kiểu gen là XBXb à  (1) có kiểu gen là XBXb

- (2), (4), (6), (7), (10), (14) bình thường về bệnh mù màu nên có kiểu gen là: XBY

Xét chung cả hai bệnh ta thấy những người xác định được kiểu gen của 6 người trong phả hệ là: (1), (2), (4), (6), (8), (12) à II sai.

- Xét ý 3 , 4

* Bệnh điếc bẩm sinh

- (5) x (6): Aa  x  Aa à 1AA : 2Aa : 1aa  à Kiểu gen của (10) là: (1/3AA : 2/3Aa) hay (2/3A : l/3a)

- (9) x (10): (1/2A: 1/2a) x (2/3A: l/3a) à 2/6AA : 3/6Aa : l/6aa à Kiểu gen của (14) là: (2/5AA : 3/5Aa) hay (7/10 A : 3/10a).

Vì (10) và (14) chưa biết kiểu gen về bệnh điếc bẩm sinh nên có thể có kiểu gen giống nhau à III đúng

- (13) x (14): (1/2A : l/2a)  x   (7/10 A : 3/10a) à Xác suất sinh con không mang gen bệnh của cặp 13, 14 là AA= 1/2.7/10 = 7/20

* Bệnh mù màu

- (7) x (8): XBY  x  XBXb à (1/4XBXB : l/4XBXb: 1/4XBY: l/4XbY)

à (13) có kiểu gen là (3/4XB : l/4Xb)

- (13) x (14): (3/4XB : l/4Xb) x (1/2XB : 1/2Y)

à Sinh con không mang alen bệnh là: 3/4.1/2XBXB + 3/4.1/2XbY = 3/4

Cặp vợ chồng (13) và (14) dự định sinh con, xác suất để họ sinh được một đứa con không mang alen bệnh là: 7/20.3/4 = 26,25% à  IV đúng

Vậy có 3 phát biểu đúng.

Cho phả hệ về sự di truyền bệnh ở người của một gia đình dưới đây: Bệnh bạch tạng do alen a nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, alen A qui định da bình thường; bệnh mù màu do alen m nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định, alen M qui định nhìn màu bình thường. Biết rằng không có đột biến phát sinh ở tất cả các cá thể. Có bao nhiêu dự đoán dưới đây...
Đọc tiếp

Cho phả hệ về sự di truyền bệnh ở người của một gia đình dưới đây:

Bệnh bạch tạng do alen a nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, alen A qui định da bình thường; bệnh mù màu do alen m nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định, alen M qui định nhìn màu bình thường. Biết rằng không có đột biến phát sinh ở tất cả các cá thể. Có bao nhiêu dự đoán dưới đây là đúng với phả hệ trên?

(1) Có 3 người biết chính xác kiểu gen về hai bệnh trong phả hệ trên.

(2) Cặp vợ chồng (5), (6) có thể sinh con gái mắc cả hai bệnh trên.

(3)  Xác suất cặp vợ chồng (5), (6) sinh con đầu lòng là trai và mắc cả hai bệnh trên là 1/48.

(4)  Xác suất cặp vợ chồng (5), (6) sinh con đầu lòng là gái không mang gen bệnh là 3/8

A. l.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
8 tháng 3 2017

Chọn C

A: bình thường >> a: bạch tạng; M: bình thường >> m : mù màu

Xét riêng từng bệnh ta có:

*   Bệnh bạch tạng

-    Bên vợ:

Nhận thấy (8) bị bạch tạng nên (8) có kiểu gen: aa à (3), (4) phi cho giao t a, mà (3), (4) có kiểu hình bình thường à Kiểu gen của (3), (4) là : Aa  x  Aa à 1AA : 2Aa : laa à  Kiu gen của (6) hay kiểu gen của người vợ là: (1/3 AA : 2/3 Aa) hay (2/3A : l/3a)

-    Bên chồng:

Nhận thấy (2) bị bạch tạng nên (2) có kiểu gen: aa, mà (5) có kiu hình bình thường, (5) nhận 1 giao tử a từ mẹ (2) nên à  Kiểu gen của (5) hay kiểu gen của người chồng: Aa.

Phép lai của 2 vợ chồng trên là: (5) x (6): (1/2A : l/2a)  x  (2/3A: l/3a) à 2/6AA : 3/6Aa : l/6aa

à Vậy con sinh ra bị bệnh bạch tạng với xác suất = 1/2.1/3= 1/6. Con sinh ra bình thường về bệnh bạch tạng là 1 - 1/6 = 5/6

*   Bệnh mù màu:

Ta thấy (7) bị mù màu nên kiểu gen của (7) là: XmY à  (7) nhận giao từ Xm từ mẹ (3) à  Mẹ (3) bình thường nên kiểu gen của (3) là: XMXm. Bố (4) bình thường nên có kiểu gen là: XMY à Phép lai của (3) và (4): XMXm  x   XMY à 1/4 XMXM : 1/4XMY : l/4XMXm : 1/4XmY

à  Kiểu gen của (6) là: (1/2XMXM : l/2XMXm) hay (3/4XM : l/4Xm); (5) bình thường nên có kiểu gen là: XMY

 P: chồng (5)  x  (vợ 6)

(1/2XM . 1/2Y)  x (3/4XM : l/4Xm)

Con trai mù màu với xác suất là: 1/2.1/4 = 1/8

Con gái không mang gen bệnh là XMXM: 1/2.3/4 = 3/8

Xác suẩt cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là trai và mắc cả hai bệnh trên là: aaXmY = 1/6  x 1/8 = 1/48 à  (3) đúng

Xác suất cặp vợ chồng (5), (6) sinh con đầu lòng là gái không mang gen bệnh AA XMXM: 2/6.3/8 = 1/8 à  (4) đúng

-    (2) sai vì bố bình thường về bệnh mù màu thì con gái không bị bệnh mù màu nên cặp vợ chồng (5) (6) không thể sinh được con gái mắc cả hai bệnh được.

-    (1) đúng vì đã biết chính xác kiểu gen của 3 người về 2 bệnh trên là (3), (4), (5)

Vậy có 3 dự đoán đúng.

1 tháng 8 2017

Người 1 và 2 bình thường nhưng sinh ra con gái 6 bị bệnh  Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

Quy ước: D - bình thường, d - bị bệnh.

Vậy kiểu gen của những người trong phả hệ là:

3; 6; 9 có KG: aa.

1; 2; 4; 8 có KG: Aa.

5; 7: có thể có KG DD hoặc Dd.

I  sai.

II đúng.

III Căp vợ chồng 7 và 8: (1/3DD  2/3Dd) x Dd→ con bị bệnh = 2/3. 1/4 = 1/6.

Người 7 có kiểu gen IAIO; Người 8 có kiểu gen (1/3 IBIB : 2/3 IBIO)

Ta có: (7) x (8) = (1/2 IA : 1/2IO) x (2/3IB : 1/3 IO) →Xác suất sinh con nhóm máu B: 1/2. 2/3 = 1/3.

Vật xác suất sinh con nhóm máu B và bị bệnh là: 1/6. 1/3 = 1/18 → (3) đúng.

(4) Xác suất để cặp vợ chồng 7, 8 sinh con không bị bệnh là: 1 - 1/6 = 5/6.

Xác suất để vợ chồng 7, 8 sinh con nhóm máu A là 1/2. 1/3 = 1/6.

Vậy xác suất để cặp cợ chồng 7, 8 sinh con trai nhóm máu A và không bị bệnh là: 1/2. 5/6. 1/6 = 5/72 → IV  đúng.

Vậy có 3 ý đúng là II, III, IV
Chọn D

Ở người, bệnh mù màu và máu khó đông đều do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST × quy định, 2 gen nằm cách nhau 20 cM. Sơ đồ sau đây mô tả sự di truyền của bệnh này trong một gia đình. Biết mỗi bệnh do 1 gen quy định, gen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không có phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng trong...
Đọc tiếp

Ở người, bệnh mù màu và máu khó đông đều do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST × quy định, 2 gen nằm cách nhau 20 cM. Sơ đồ sau đây mô tả sự di truyền của bệnh này trong một gia đình. Biết mỗi bệnh do 1 gen quy định, gen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không có phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

I. Xác định được chính xác kiểu gen của 8 người trong gia đình.

II. Người số 1, 4, 11 có kiểu gen khác nhau.

III. Xác suất sinh con trai đầu lòng bị cả 2 bệnh của cặp vợ chồng số 11 – 12 là 8%.

IV. Người số 13 kết hôn với vợ bình thường nhưng có bố mắc cả 2 bệnh thì xác suất sinh con gái bị ít nhất 1 bệnh là 20%.

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

1
1 tháng 1 2017

Đáp án C

Quy ước:

- Bệnh máu khó đông: A: Bình thường, a: Quy định bệnh.

- Bệnh mù màu: B: bình thường; b: Quy định bệnh.

I – Sai, xác định được kiêu gen của 8 người.

+ 2, 3, 6, 8, 12: Nam, bình thường có KG X(A)Y

+ 9, 13: Nam, bị cả 2 bệnh có KG X(a,b)Y

+ 10: Nam, mắc bệnh máu khó đông có KG X(a,B)Y

+ 5: Nữ, không bị bệnh có bố (2) bình thường, sinh con trai (9) mắc cả 2 bệnh nên có KG X(A,B)X(a,b).

II – Đúng, Vì cả 3 người chưa biết KG.

III – Đúng

Người số (5) có KG X(A,B)X(a,b); người số (6) có KG: X(A,B)Y

→ Người (11) có thể có 1 trong 4 KG với tỉ lệ:

 0,4 X(AB)X(AB): 0,4 XABXab: 0,1 XABXAb: 0,1 XABXaB.

Xét cặp vợ chồng 11 – 12, người vợ (11) có thể có 1 trong 4 KG, người chồng (12) có KG: XABY. Để sinh ra con trai đầu lòng bị cả 2 bệnh thì người mẹ phải có KG XABXab, khi đó, xác suất sinh con trai bị cả 2 bệnh là:

0,4 × 0,4 × 0,5 = 0,8 = 8%.

IV – Sai, Người số 13 có KG: X(a,b)Y, vợ bình thường có bố mắc cả 2 bệnh nên có KG X(A,B)X(a,b).

Xác suất sinh con gái không bị bệnh (KG X(A,B)X(a,b)) = 0,5x0,4 = 0,2 (20%)

Xác suất sinh con gái bị bệnh là 0,5– 0,2 = 0,3

13 tháng 4 2017

Ở thế hệ II, ta thấy bố mẹ bình thường sinh ra con bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn, bố bình thường mà sinh ra con gái bị bệnh→ gen này nằm trên NST thường.

Xét các nhận định:

  • (1) Đúng.
  • (2) Các người biết chính xác được kiểu gen là: I.3; I.4, II.2, II.3; II.5, II.6; III.2; III.4; III5 → 9 người → (2) sai.
  • (3) Xác xuất cặp vợ chồng: III.3 × III.4 sinh được con trai bình thường:

- Xét bên chồng III.3 bố mẹ bình thường nhưng sinh con bị bệnh, người III.3 có kiểu gen (1AA:2Aa)

- Người vợ III.4 có mẹ bị bệnh nên có kiểu gen Aa

Xác xuất sinh con trai bình thường của họ là: (1AA:2Aa)×Aa ↔(2A:1a)×(1A:1a): 12×56=51212×56=512 → (3) sai.

  • (4) Xác xuất để cặp vợ chồng III.3 ×III.4 sinh được con gái không mang alen gây bệnh là: 12×26=1612×26=16 → (4) đúng.

Vậy có 2 ý đúng.

Đáp án cần chọn là: C