K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 11 2019

Đáp án: C

Giải thích :

Chồng nhìn màu bình thường có kiểu gen XAY ; vợ bình thường nhưng có bố bị mù màu → vợ có kiểu gen XAXa → P: XAY : XAXa → Tỉ lệ con trai mắc bệnh mù màu (XaY) = 1/4.

Cả vợ và chồng đều có da bình thường nhưng lại có em bị bạch tạng (bb) → cả vợ và chồng đều có kiểu gen với xác suất 1/3 BB : 2/3 Bb, đều cho giao tử tỉ lệ với: 2/3B : 1/3b → Xác suất sinh con mắc bệnh bạch tạng (bb) = 1/3 x 1/3 = 1/9.

Vậy xác suất sinh con trai mắc cả 2 bệnh = 1/4 x 1/9 = 1/36.

24 tháng 10 2019

Quy ước gen: A: không bị bạch tạng; a: bị bạch tạng

                       D: không bị mù màu; d : bị mù màu.

Xét bệnh bạch tạng:

- Người vợ có mẹ bị bạch tạng nên có kiểu gen: Aa

- Người chồng cũng có mẹ bị bạch tạng nên có kiểu gen: Aa

- Xác xuất họ sinh con bình thường là 3/4

Xét bệnh mù màu:

- Người chồng bình thường có kiểu gen:  X D Y

- Người vợ: ông ngoại bị bệnh mù màu nên người mẹ vợ có kiểu gen:  X D X d , bố vợ bình thường có kiểu gen: X D Y  → người vợ có kiểu gen:  X D X D : X D X d

Vậy xác suất sinh con bình thường của họ là: 

TH1: kiểu gen của P:  A a X D Y × A a X D X D xác suất sinh con bình thường là: 3/4

TH2: Kiểu gen của P: A a X D Y × A a X D X d  xác suất sinh con bình thường là: 3/4 × 3/4

Vậy xác suất cần tìm là:  1 2 × 3 4 2 + 1 2 × 9 16 2 = 225 512

Đáp án cần chọn là: C

17 tháng 12 2019

Xét sự di truyền riêng rẽ của từng tính trạng:

* Bệnh bạch tạng:

- Phía vợ: Bà ngoại bị bạch tạng → người mẹ vợ bình thường chắc chắn có kiểu gen Aa

Ông nội bị bạch tạng → bố vợ bình thường chắc chắn có kiểu gen Aa.

→ Người vợ bình thường có kiểu gen: 1/3AA : 2/3Aa → giảm phân cho 2/3A : 1/3a.

- Phía chồng: Bố chồng bị bạch tạng nên người chồng bình thường chắc chắn có kiểu gen Aa → giảm phân cho 1/2A : 1/2a.

Ta có: (2/3A : 1/3a).(1/2A : 1/2a) → sinh con bình thường = 1 - bị bệnh = 1 - 1/6 = 5/6.

* Bệnh máu khó đông:

- Phía vợ: Bố vợ bị máu khó đông → Vợ bình thường có kiểu gen XBX→ giảm phân cho 1/2XB : 1/2Xb.

- Chồng bình thường có kiểu gen XBY → giảm phân cho 1/2XB : 1/2Y

Xác suất cặp vợ chồng này sinh con bình thường về máu khó đông là: 1 - bị bệnh = 1 - 1/4 = 3/4.

* Tính chung: Cặp vợ chồng này dự định sinh 1 đứa con, xác suất để đứa con này không bị cả 2 bệnh là:

5/6 x 3/4 = 5/8
Chọn B

8 tháng 9 2018

Đáp án B

Quy ước gen:

A,B- không bị bệnh ; a – bị bạch tạng ; b – bị máu khó đông

Xét người vợ

- Có bố bị máu khó đông nên có kiểu gen XBXb

- Có ông nội và bà ngoại bị bạch tạng → bố mẹ vợ: Aa × Aa → người vợ: 1AA:2Aa

Xét người chồng:

- Không bị máu khó đông nên có kiểu gen XBY

- Bố bị bạch tạng nên có kiểu gen Aa

Cặp vợ chồng này có kiểu gen: (1AA:2Aa) XBXb × Aa XBY

- Xác suất họ sinh con không bị bạch tạng là 1 – xác suất sinh con bị bạch tạng = 1 -   2 3 x 1 4 = 5 6

- Xác suất họ sinh con trai không bị mù màu: 1/4

Xác suất cần tính là 5/24 = 20,83%

5 tháng 3 2018

     - Quy ước gen: M: quy định bình thường

         m: quy định bệnh mù màu

      - Em trai mắc bệnh mù màu có KG: XmY nhận 1 giao tử Xm từ mẹ và Y từ bố.

      Vậy, mẹ có KG: XMXm và bố có KG: XMY

      - Sơ đồ lai:

      P: XMXm × XMY

      F1: XMXM, XMXm, XMY, XmY

      - Hai vợ chồng bình thường sinh con trai mắc bệnh thì người vợ phải có kiểu gen dị hợp XMXm với xác suất là 1/2.

      Xác suất xuất hiện con trai của họ mắc bệnh mù màu là:

            1/2 × 1/2 = 1/4

26 tháng 7 2017

Đáp án: D

- Xét bệnh điếc:

Bên vợ: có người em gái bị điếc bẩm sinh (aa), bố mẹ vợ bình thường sẽ đều có kiểu gen Aa.

Do đó, người vợ sẽ có thể mang kiểu gen Aa hoặc AA. Thành phần kiểu gen của người vợ:

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Bên chồng: người mẹ bị điếc bẩm sinh (aa), người chồng bình thường nên suy ra người chồng mang kiểu gen Aa.

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Xác xuất để hai vợ chồng sinh ra đứa con không bị bệnh: Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

- Xét bệnh mù màu:

Bên vợ: người anh trai bị mù màu ( X m Y ) → người mẹ bình thường mang kiểu gen X M X m  (người anh trai nhận X m  từ mẹ)

Phép lai:  X M X m × X M Y

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Người vợ có thành phần kiểu gen:

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Người chồng có kiểu gen  X M Y .

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Xác suất cặp vợ chồng sinh con đầu lòng là con gái và không mắc cả 2 bệnh trên là:

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN