Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Gen a quy định máu khó đông, gen b quy định mù màu.
Thế hệ I: Người bố: X b a Y , luôn truyền X b a cho con gái
=> Thế hệ II: X B A X b a x X b a Y
X B A X b a , f = 12% → X B A = 0,44
X B a → Y = 0,5
=> Xác suất sinh con trai không bị cả 2 bệnh: 0,44 x 0,5 = 0,22 = 22%.
Đáp án C.
Gen a quy định máu khó đông, gen b quy định mù màu.
Thế hệ I: Người bố: XabY, luôn truyền Xab cho con gái.
=> Thế hệ II: XABXab x XaBY
XABXab, f = 12% → = 0,44
XaBY → Y = 0,5
=> Xác suất sinh con trai không bị cả 2 bệnh:
0,44 x 0,5 = 0,22 = 22%
Đáp án B
|
(1): aaXBXb |
(2): AaXBY |
(3): A-XBXb |
(4): aaXBY |
(5): AaXBX- |
(6): AaXBY |
(7): A-XBY |
(8) aaXBXb |
(9) AaXBX- |
(10) A-XBY |
(11): aaXBX- |
||
(12) AaXbY |
(13) AaXBX- |
(14): A-XB |
(15) A-XBXB |
|
Những người tô màu là đã biết kiểu gen
Xét các phát biểu
I sai, có 6 người biết chính xác kiểu gen về 2 bệnh.
II đúng, những người 3,7,10,14,15 có thể đồng hợp AA
III đúng
Xét người số 13: có kiểu gen:Aa(1/2XBXB:1/2XBXb)
Xét người số 14:
+ Người số 9: Aa
+ người 10: (1AA:2Aa)
Vợ số 13:Aa(1/2XBXB:1/2XBXb) × Chồng số 14: (2/5AA:3/5Aa)XBY
↔ (1A:1a)(3XB:1Xb) × (7A:3a)(1XB:1Y)
- XS sinh con A-XBY
IV sai,
- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng là:
A- (XB- + XbY) = (1 - aa)(XB- + XbY) = (1 - 1/2 × 3/10) × (7/8 + 1/8) = 17/20.
- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng và không bị bệnh máu khó đông là:
A-XB- = (1- 1/2 × 3/10) × 7/8 = 119/160.
- Vì đã biết sẵn thai nhi không bị bạch tạng nên chỉ tính tỉ lệ con không bị máu khó đông trong những đứa con không bị bạch tạng.
- Trong những đứa con không bị bạch tạng, tỉ lệ con không bị máu khó đông =
→ xác suất thai nhi đó không bị máu khó đông là 87,5%
Đáp án B
- Quy ước gen:
+ A – không bị bạch tạng, a – bị bệnh bạch tạng.
+ B – không bị máu khó đông, b – bị máu khó đông.
- Xác định kiểu gen của từng người trong phả hệ:
1: aaXBXb 2: AaXBY 3:A-XBXb 4:aaXBY 5: AaXBX- 6: AaXBY 7: A-XBY |
9: Aa(1/2XBXB:1/2XBXb) 10: (1/3AA:2/3Aa)XBY 11:aaXBX- 12:AaXbY 13: Aa(1/2XBXB:1/2XBXb) 14: (2/5AA : 3/5Aa)XBY 15: (2/5AA : 3/5Aa) (3/4XBXB:1/4XBXb) |
8: aaXBXb
(1) sai: Có 6 người trong phả hệ xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này là 1,2,4,6,8,12.
(2) sai : Có tối đa 5 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng là 3,7,10,14,15.
(3) sai : Vợ số 13:Aa(1/2XBXB:1/2XBXb) x Chồng số 14: (2/5AA:3/5Aa)XBY
- XS sinh con A-XBY = (1-aa)XBY = (1- 1/2 x 3/10)(3/4 x 1/2) = 51/160 = 31,875%.
(4) đúng:
- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng là:
A- (XB- + XbY) = (1 - aa)(XB- + XbY) = (1 - 1/2 x 3/10) x (7/8 + 1/8) = 17/20.
- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng và không bị bệnh máu khó đông là:
A-XB- = (1- 1/2 x 3/10) x 7/8 = 119/160.
- Vì đã biết sẵn thai nhi không bị bạch tạng nên chỉ tính tỉ lệ con không bị máu khó đông trong những đứa con không bị bạch tạng.
- Trong những đứa con không bị bạch tạng, tỉ lệ con không bị máu khó đông = 119 160 17 20 = 7/8 = 87,5%.
→ xác suất thai nhi đó không bị máu khó đông là 87,5%.
(5) đúng :
* Quần thể của chồng người nữ số 15 về gen gây bệnh bạch tạng:
- p2AA + 2pqAa + q2aa = 1→q2 = 4/100 → q = 0,2 ; p = 0,8.
- Quần thể có cấu trúc di truyền: 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1.
* Chồng của người nữ số 15 không bị bệnh có kiểu gen có thể có: (2/3AA :1/3Aa)XBY
* Vợ số 15: (2/5AA :3/5Aa)(3/4XBXB:1/4XBXb) x chồng (2/3AA :1/3Aa)XBY
- Xét bệnh bạch tạng: ♀(2/5AA :3/5Aa) x ♂(2/3AA :1/3Aa)
+ TH1 : 3/5Aa x 1/3Aa → con: 1/5(3/4A-:1/4aa)
+ TH2: Các trường hợp còn lại → con : 4/5(A-)
→ Sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh bạch tạng:
1/5(A- x A- + aa x aa) + 4/5(A- x A-) = 1/5(3/4 x 3/4 + 1/4 x 1/4) + 4/5= 37/40.
- Xét bệnh máu khó đông : (3/4XBXB :1/4XBXb) x XBY
+ TH1: 3/4XBXB x XBY → con : 3/4(1/2XBXB + 1/2XBY)
+ TH2: 1/4XBXb x XBY → con : 1/4(1/4XBXB + 1/4XBXb + 1/4XBY + 1/4XbY)
→ xác suất sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh máu khó đông:
3/4(1/2 x 1/2 + 1/2 x 1/2) + 1/4(2/4 x 2/4 + 1/4 x 1/4 + 1/4 x 1/4) = 15/32.
* XS cặp vợ chồng trên sinh được 2 con có kiểu hình giống nhau
37/40 x 15/32 = 111/256.
* XS cặp vợ chồng trên sinh được 2 con có kiểu hình khác nhau:
1 – 111/256 = 145/256 = 56,64%.
Đáp án B
- Quy ước gen:
+ A – không bị bạch tạng, a – bị bệnh bạch tạng.
+ B – không bị máu khó đông, b – bị máu khó đông.
- Xác định kiểu gen của từng người trong phả hệ:
1: aaXBXb. 2: AaXBY. 3:A-XBXb 4: aaXBY 5: AaXBX- 6: AaXBY 7: A-XBY 8:aaXBXb |
9: Aa(1/2XBXB : 1/2XBXb) 10: (1/3AA:2/3Aa)XBY 11: aaXBX- 12: AaXbY 13: Aa(1/2XBXB : 1/2XBXb) 14: (2/5AA : 3/5Aa)XBY 15: (2/5AA:3/5Aa)(3/4XBXB : 1/4XBXb) |
(1) sai: Có 6 người trong phả hệ xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này là 1,2,4,6,8,12.
(2) sai : Có tối đa 5 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng là 3,7,10,14,15.
(3) sai : Vợ số 13:Aa(1/2XBXB:1/2XBXb) x Chồng số 14: (2/5AA:3/5Aa)XBY
- XS sinh con A-XBY = (1-aa)XBY = (1- 1/2 x 3/10)(3/4 x 1/2) = 51/160 = 31,875%.
(4) đúng:
- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng là:
A- (XB- + XbY) = (1 - aa)(XB- + XbY) = (1 - 1/2 x 3/10) x (7/8 + 1/8) = 17/20.
- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng và không bị bệnh máu khó đông là:
A-XB- = (1- 1/2 x 3/10) x 7/8 = 119/160.
- Vì đã biết sẵn thai nhi không bị bạch tạng nên chỉ tính tỉ lệ con không bị máu khó đông trong những đứa con không bị bạch tạng
Đáp án B.
Quy ước: A: Không bị máu khó đông, a: bị máu khó đông.
B: Không bị mù màu, b: bị mù màu.
Người số I.1 bị mù màu và máu khó đông có kiểu gen
X
a
b
Y
Người số II.1 bình thường có kiểu gen là
X
A
B
X
a
b
Người số II.2 bị bệnh máu khó đông có kiểu gen là
X
a
b
Y
II.1
X
A
B
X
a
b
x
X
a
b
Y
Người số III.1 bị bệnh máu khó đông và mù màu có kiểu gen
X
a
b
Y
Người số III.2 bình thường có thể có kiểu gen
X
A
B
X
a
B
Người số III.3 bình thường có kiểu gen là
X
A
B
Y
Người số III.4 bị bệnh máu khó đông có kiểu gen là
X
a
b
X
a
B
Người số III 5 bị bệnh máu khó đông có kiểu gen là
X
a
B
Y
(1) Đúng. Gồm III.2, III. 4 và III. 5
(2) Đúng.
(3) Sai. Xác suất đứa con trai lành bệnh X A B Y = 0 , 44 X A B . 0 , 5 Y = 0 , 22
(4) Sai. Gồm 6 người xác định chính xác kiểu gen là I.1, II.1, II. 2, III. 1, III. 3, III. 5
Đáp án C
Người phụ nữ (1) có kiểu gen : XAbXaB, người đàn ông (2) bị mù màu có kiểu gen : XaBY.
Đứa con trai (3) bị bệnh máu khó đông có kiểu gen : XAbY
Đứa con trai (4) không bị bệnh có kiểu gen : XABY.
Đứa con gái (5) không bị bệnh có kiểu gen XaBXA- (do bố cho alen XaB)
Người đàn ông (6) bị bệnh máu khó đông có kiểu gen : XAbY
(1) Đúng. Con gái có thể có kiểu gen XaBXAb với tỉ lệ 0,8 và XaBXAB với tỉ lệ 0,2.
Ta có phép lai :
Tỉ lệ giao tử cái :
Tỉ lệ giao tử đực :
0
,
5
X
A
b
:
0
,
5
Y
Tỉ lệ sinh con gái mắc một bệnh là : (có thể chỉ thực hiện phép lai với kiểu gen
0
,
8
X
a
B
X
A
b
sẽ nhanh hơn)
Tỉ lệ con trai mắc cả 2 bệnh là :
0
,
08
X
a
b
.
0
,
5
Y
=
4
%
Suy ra
Đúng.
Sai.
Đúng.
Đáp án A
(1) Ở thế hệ 3, có 3 cá thể là kết quả của sự tái tổ hợp di truyền à đúng
(2) Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra ở ở người vợ trong cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 2. à đúng
(3) Nếu cặp vợ chồng ở thế hệ 2 tiếp tục sinh con, xác suất đứa con trai lành bệnh là 25% à sai, Gen a quy định máu khó đông, gen b quy định mù màu.
Thế hệ 1: Người bố: XabY , luôn truyền Xab cho con gái
⇒ Thế hệ 2: XABXab × XaBY
XABXab, f = 12% → XAB = 0,44
XaBY → Y = 0,5
⇒ Xác suất sinh con trai không bị cả 2 bệnh: 0,44 * 0,5 = 0,22 = 22%.
(4) Có tất cả 5 cá thể trong gia đình trên có thể xác định được kiểu gen đối với 2 locus. à sai, xác định được kiểu gen của 6 người: I-1, II-1, II-2, III-1, III-3, III-5
Đáp án : C