Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Cho giấy quỳ tím tác dụng với các dd:
+ QT chuyển đỏ: H2SO4
+ QT chuyển xanh: NaOH
+ QT không chuyển màu: NaCl
Cho dung dịch tac dụng với giay quỳ tím:
- NaOH chuyển mau giay quỳ tím -> xanh
- NaCl ko đổi mau giay quỳ tím
- H2SO4 chuyển mau giay quỳ tím -> đỏ
- Đưa que đóm đang cháy vào từng lọ đựng khí:
+ Que đóm bùng cháy: O2
+ Que đóm tắt: CO2
+ Que đóm cháy ngọn lửa màu xanh nhạt: H2
điều thu bằng 2 pp
đẩy nước và đẩy không khí
khác
điều chế Oxi bằng cách phân hủy chất giàu Oxi và dễ phân hủy
điều chế Hidro bằng cách cho kim loại tác dụng với axit
thu khí O2 bằng pp đẩy KK thì đặt ngửa bình
còn thu khí H2 bằng pp KK thì đặt ups bình
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Có \(\Sigma n_{H_2}=n_{Mg}+n_{Zn}=0,6\)
Mà \(n_{Mg}=n_{Zn}\Rightarrow n_{Mg}=n_{Zn}=0,3mol\)
\(m_{Mg}=0,3\cdot24=7,2g\)
\(m_{Zn}=0,3\cdot65=19,5g\)
\(\Sigma n_{HCl}=2n_{Mg}+2n_{Zn}=2\cdot0,3+2\cdot0,3=1,2mol\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=1,2\cdot36,5=43,8g\)
Đặt số mol hiđro sinh ra là a, ta dễ dàng tính được số mol của từng kim loại và của từng axit. Từ đó tính ra khối lượng của chúng và sẽ thấy được chỉ ở phản ứng (5) khối lượng Al và khối lượng HCl là nhỏ nhất.
Hiện tượng TN2.a
+ Ống nghiệm 1: không có hiện tượng gì
+ Ống nghiệm 2: thấy nước vôi trong vẩn đục
Giải thích :
+ Ống 1: không có phản ứng hóa học xảy ra
+ Ống 2: Đã xảy ra phản ứng vì xuất hiện chất mới làm đục nước vôi trong là canxicacbonat
Phương trình bằng chữ :
Canxi hidroxit (nước vôi trong) + cacbon đioxit (hơi thở)→ Canxi cacbonat + nước
Hiện tượng TN2.b
- Nhỏ Na2CO3:
+ Ống 1: Không có hiện tượng gì.
+ Ống 2: Xuất hiện kết tủa trắng.
Giải thích:
+ Ống 1: Không có phản ứng hóa học xảy ra.
+ Ống 2: Đã xảy ra phản ứng hóa học vì xuất hiện chất mới.
Phương trình chữ:
Canxi hiđroxit + Natricacbonat → Canxi cacbonat + Natri hiđroxit.
- Thí nghiệm 1:
\(PTHH:Zn+2HCl--->ZnCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}.n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_1=V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(lít\right)\)
- Thí nghiệm 2:
Gọi x, y lần lượt là số mol của Na và Ca.
PTHH:
\(2Na+2HCl--->2NaCl+H_2\left(1\right)\)
\(Ca+2HCl--->CaCl_2+H_2\left(2\right)\)
Theo PT(1): \(n_{HCl}=n_{Na}=x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{HCl}=2.n_{Ca}=2y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x+2y=0,1\) (*)
Theo đề, ta có: \(23x+40y=4,7\) (**)
Từ (*) và (**), ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+2y=0,1\\23x+40y=4,7\end{matrix}\right.\)
Ra số âm, bạn xem lại đề.
1,Người ta thực hiện 2 thí nghiệm sau
Thí nghiệm 1 : | Hòa tan hoàn toàn 6,5g kẽm vào dung dịch axit có chứa 0,2 mol HCl, thu được V1 lit khí ( đktc )
|
Thí nghiệm 2 : | Hòa tan hoàn toàn 4,7g hỗn hợp 2 kim loại natri và canxi vào dung dịch có chứa 0,1 mol HCl thu được V2 lit khí ( đktc )
|
\(TN_1:n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ \text{Vì }\dfrac{n_{Zn}}{1}=\dfrac{n_{HCl}}{2}\text{ nên phản ứng xảy ra hoàn toàn}\\ \Rightarrow n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_1=V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
\(TN_2:\text{Đặt }\left\{{}\begin{matrix}x=n_{Na}\left(mol\right)\\y=n_{Ca}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ PTHH:2Na+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2\\ Ca+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2\\ \text{Từ đó ta có HPT: }\left\{{}\begin{matrix}23x+40y=4,7\\x+0,5y=0,1\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{11}{190}\\y=\dfrac{8}{95}\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{1}{2}x+y=\dfrac{11}{380}+\dfrac{8}{95}\approx0,113\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_2=V_{H_2\left(đktc\right)}\approx0,113\cdot22,4=2,5312\left(l\right)\\ \Rightarrow V_1< V_2\)