K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài 1:

a) - Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.

- Nhỏ vài giọt dd HCl vào các dung dịch mẫu thử. Quan sát:

+ Có sủi bọt khí -> dd Na2CO3

+ Không có sủi bọt khí -> dd NaNO3, dd NaCl, dd Na2SO4

- Nhỏ và giọt dd BaCl2 vào các dung dịch chưa nhận biết được, quan sát:

+ Có kết tủa trắng BaSO4 -> dd Na2SO4

+ Không có kết tủa trắng -> dd NaCl, dd NaNO3

- Nhỏ vài giọt dd AgNO3 vào các dung dịch chưa nhận biết được, quan sát:

+ Có kết tủa trắng AgCl -> dd NaCl.

+ Không có kết tủa trắng -> dd NaNO3

\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2\uparrow+H_2O\\ Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow\left(trắng\right)+2NaCl\\ AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl\downarrow\left(trắng\right)+NaNO_3\)

Bài 1b)

- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.

 dd H2SO4dd NaOHdd CuSO4dd AgNO3
Quỳ tímHóa đỏHóa xanhKhông đổi màuKhông đổi màu
dd Ba(NO3)2Đã nhận biếtĐã nhận biếtCó kết tủa trắngKhông hiện tượng

\(Ba\left(NO_3\right)_2+CuSO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow\left(trắng\right)+Cu\left(NO_3\right)_2\)

 

29 tháng 1 2021

a, _ Trích mẫu thử.

_ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.

+ Nếu quỳ tím chuyển đỏ, đó là HCl.

+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là NaOH.

+ Nếu quỳ tím không chuyển màu, đó là NaCl.

_ Dán nhãn vào từng dd tương ứng.

b, _ Trích mẫu thử.

 _ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.

+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là KOH.

+ Nếu quỳ tím không chuyển màu, đó là K2SO4 và KCl. (1)

_ Nhỏ một lượng 2 mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.

+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là K2SO4.

PT: \(K_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2KCl+BaSO_{4\downarrow}\)

+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là KCl.

_ Dán nhãn vào từng dd tương ứng.

c, _ Trích mẫu thử.

_ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.

+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là NaOH.

+ Nếu quỳ tím chuyển đỏ, đó là HCl.

+ Nếu quỳ tím không chuyển màu, đó là Na2SO4 và NaCl. (1)

_ Nhỏ một lượng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.

+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là Na2SO4.

PT: \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaSO_{4\downarrow}\)

+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là NaCl.

_ Dán nhãn vào từng dd tương ứng.

Bạn tham khảo nhé!

27 tháng 10 2021

a) 

- Dùng quỳ tím

+) Hóa xanh: NaOH

+) Không đổi màu: NaNO3 và Na2SO4

- Đổ dd BaCl2 vào 2 dd còn lại

+) Xuất hiện kết tủa: Na2SO4

PTHH: \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_4\downarrow\)

+) Không hiện tượng: NaNO3

b) 

- Dùng quỳ tím

+) Hóa xanh: NaOH

+) Hóa đỏ: HCl 

+) Không đổi màu: NaCl và NaNO3

- Đổ dd AgNO3 vào 2 dd còn lại

+) Xuất hiện kết tủa: NaCl

PTHH: \(AgNO_3+NaCl\rightarrow NaNO_3+AgCl\downarrow\)

+) Không hiện tượng: NaNO3

27 tháng 10 2021

c)

- Dùng quỳ tím

+) Hóa xanh: Ba(OH)2 và NaOH

+) Không đổi màu: Na2SO4

- Đổ dd K2SO4 vào 2 dd còn lại

+) Xuất hiện kết tủa: Ba(OH)2

PTHH: \(K_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2KOH+BaSO_4\downarrow\)

+) Không hiện tượng: NaOH

d) 

- Dùng quỳ tím

+) Hóa xanh: NaOH

+) Không đổi màu: NaCl

+) Hóa đỏ: HCl và H2SO4

- Đổ dd BaCl2 vào 2 dd còn lại

+) Xuất hiện kết tủa: H2SO4

PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\)

+) Không hiện tượng: HCl

11 tháng 9 2016

2.-Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử

-cho Cu tác dụng từng chất, nhận ra HNO3 có khí không màu hóa nâu trong không khí(NO).Nhận ra AgNO3 và HgCl2 vì pư tạo dung dịch màu xanh.

-Dùng dung dịch muối Cu tạo ra, nhận ra được NaOH có kết tủa xanh lơ.
Dùng Cu(OH)2 để nhận ra HCl làm tan kết tủa.

-Dùng dd HCl để phân biệt AgNO3 và HgCl2 ( có kết tủa trắng là AgNO3 )

PTHH:3Cu + 8HNO3 -->3Cu(NO3)2 + 4H2+ 8NO

2AgNO3 + Cu --> 2Ag + Cu(NO3)2

Cu + HgCl2 --> CuCl2 + Hg 

NaOH + Cu(NO3)--> Cu(OH) + NaNO3

Cu(OH)2 + 2HCl--> CuCl2 + 2H2O

AgNO3 +HCl--> AgCl+ HNO3

 

 

 

 

 

 

 

11 tháng 9 2016

1) * Trích mỗi ống nghiệm một ít hóa chất đánh dấu làm mẫu thử

- Cho một mẩu quỳ tím vào 3 mẫu thử

+ Nếu dung dịch nào làm quỳ tím ngả màu xanh là dung dich HCl

+ Nếu mẫu thử làm cho quỳ tím ngả màu đỏ là dung dịch H2SO4

- Còn lại là HNO3

28 tháng 6 2021

- Trích các chất làm mẫu thử và đánh số thứ tự .

- Nhúng quỳ tím vào từng mẫu thử .

+, Mẫu thử hóa xanh hoặc hơi xanh : Na2CO3;KOH;Ba(OH)2

+, Mẫu thử hóa đỏ là : H2SO4

+, Mẫu thử không màu là : NaCl, Na2SO4,

- Nhỏ H2SO4 thu được vào nhóm hóa xanh

+, Xuất hiện kết tủa trắng là Ba(OH)2

Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2H2O

+ Xuất hiện khí là Na2CO3

Na2CO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + H2O + CO2

+, Không có hiện tượng là KOH .

- Nhỏ Ba(OH)2 vào nhóm không màu .

+, Xuất hiện kết tủa là Na2SO4

Na2so4 + Ba(OH)2 -> BaSO4 + NaOH

+, Chất còn lại là NaCl không hiện tượng .

28 tháng 6 2021

Chỉ dùng thêm quỳ tím,trình bày phương pháp hóa học nhận biết 6 lọ dung dịch bị mất nhãn gồm: Na2CO3,NaCl,KOH,Na2SO4,Ba(OH)2,H2SO4

Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử

+ Lọ nào làm quỳ tím hóa đỏ: H2SO4

+ Lọ nào làm quỳ tím hóa xanh : Na2CO3, KOH, Ba(OH)2

+ Lọ nào không làm quỳ tím đổi màu : NaCl, Na2SO4

Dùng H2SO4 đã nhận biết được ở trên cho tác dụng với lần lượt các mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh

+ Chất nào phản ứng có khí thoát ra : Na2CO3

\(H_2SO_4+Na_2CO_3\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\)

+ Chất nào phản ứng tạo kết tủa : Ba(OH)2

\(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+H_2O\)

+ Không có hiện tượng : KOH

\(H_2SO_4+2KOH\rightarrow K_2SO_4+H_2O\)

Dùng dung dịch Ba(OH)2 đã nhận biết ở trên tác dụng với mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu

+Chất nào phản ứng xuất hiện kết tủa : Na2SO4

\(Ba\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaOH\)

+Chất còn lại không có hiện tượng gì là NaCl

31 tháng 7 2021

- Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử và đánh STT.

- Nhúng quỳ tím vao các mẫu thử.

+ Mẫu làm quỳ hóa đỏ: HCl, H2SO4

+ Mẫu làm quỳ hóa xanh: Ba(OH)2, NaOH

+ Mẫu không làm quỳ đổi màu: NaCl, BaCl2

- Lấy một trong 2 axit cho tác dụng với muối:

TH1: Trong các mẫu muối không phản ứng => Axit đã dùng là HCl => Axit còn lại là H2SO4.

Cho axit H2SO4 tác dụng với muối.

+ Mẫu không phản ứng: NaCl

+ Mẫu phản ứng, tạo kết tủa trắng: BaCl2

\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)

Cho axit H2SO4 tác dụng với các bazo.

+ Mẫu phản ứng nhưng không có hiện tượng đặc trưng: NaOH

+ Mẫu phản ứng, tạo kết tủa trắng: Ba(OH)2

\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)

\(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)

TH2: Trong các mẫu muối có một mẫu phản ứng, tạo kết tủa trắng => Mẫu muối đó là BaCl2 => Mẫu muối còn lại là NaCl, mẫu axit đã dùng là H2SO4 => Mẫu axit còn lại là HCl. (Phương trình tương tự bên trên)

Tương tự cho axit H2SO4 tác dụng với bazo như trên để nhận biết 2 bazo còn lại.