K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 10 2020

Bài 1:

a, _ Trích mẫu thử.

_ Nhỏ lần lượt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.

+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là KOH.

+ Nếu quỳ tím chuyển đỏ, đó là HCl.

+ Nếu quỳ tím không chuyển màu, đó là NaNO3, NaCl và Na2SO4. (1)

_ Nhỏ một lượng từng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.

+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là Na2SO4.

PT: \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_{4\downarrow}\)

+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là NaNO3 và NaCl. (2)

_ Nhỏ một lượng từng mẫu thử nhóm (2) vào ống nghiệm chứa dd AgNO3.

+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là NaCl.

PT: \(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl_{\downarrow}\)

+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là NaNO3.

_ Dán nhãn vào từng mẫu thử tương ứng.

b, _ Trích mẫu thử.

_ Hòa tan các mẫu thử vào nước.

+ Nếu tan, đó là NaOH và Ba(OH)2. (1)

+ Nếu không tan đó là Mg(OH)2 và Al(OH)3. (2)

_ Nhỏ một lượng dd nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd Na2SO4.

+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là Ba(OH)2.

PT: \(Ba\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaOH+BaSO_{4\downarrow}\)

+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là NaOH.

_ Hòa tan mẫu thử nhóm (2) vào lượng dư dd NaOH vừa nhận biết được.

+ Nếu tan, đó là Al(OH)3.

PT: \(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)

+ Nếu không có hiện tượng gì, đó là Mg(OH)2.

_ Dán nhãn vào từng mẫu thử tương ứng.

c, _ Trích mẫu thử.

_ Hòa tan các mẫu thử vào nước.

+ Nếu tan, đó là CaCl2 và NaNO3. (1)

+ Nếu không tan, đó là CaCO3 và AgCl. (2)

_ Nhỏ một lượng dd nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd AgNO3.

+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là CaCl2.

PT: \(CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+AgCl_{\downarrow}\)

+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là NaNO3.

_ Nhỏ một lượng dd HCl vào ống nghiệm chứa các mẫu thử nhóm (2).

+ Nếu mẫu thử tan và có hiện tượng sủi bọt khí, đó là CaCO3.

PT: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)

+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là AgCl.

_ Dán nhãn vào từng mẫu thử tương ứng.

d, _ Trích mẫu thử.

_ Nhỏ một lượng các mẫu thử vào giấy quỳ tím.

+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là OH- và S2-. (1)

+ Nếu quỳ tím không chuyển màu, đó là Cl- , SO42- và NO3- (2)

_ Nhỏ một lượng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd HCl.

+ Nếu có khí mùi trứng thối thoát ra, đó là S2-.

PT: \(2H^++S^{2-}\rightarrow H_2S\uparrow\)

+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là OH-.

PT: \(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)

_ Nhỏ một lượng mẫu thử nhóm (2) vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.

+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là SO42-.

PT: \(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_{4\downarrow}\)

+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là Cl- và NO3-. (3)

_ Nhỏ một lượng mẫu thử nhóm (3) vào ống nghiệm chứa dd AgNO3.

+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là Cl-.

PT: \(Ag^++Cl^-\rightarrow AgCl_{\downarrow}\)

+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là NO3-

_ Dán nhãn vào từng mẫu thử tương ứng.

Bài 2: Làm tương tự như phần c bài 1.

Bạn tham khảo nhé!

25 tháng 12 2020

a) CaCl2 + 2AgNO3 => Ca(NO3)2 + 2AgCl

Ag+ + Cl- => AgCl 

b) Không phản ứng 

c) Fe2(SO4)3 + 6KOH => 2Fe(OH)3 + 3K2SO4 

Fe3+ + 3OH- => Fe(OH)3 

d) Na2SO3 + 2HCl => 2NaCl + SO2 + H2O 

SO32- + 2H+ => SO2 + H2O

- Dùng quỳ tím

+) Hóa xanh: NaOH

+) Không đổi màu: Các dd còn lại

- Đổ dd BaCl2 vào các dd còn lại

+) Xuất hiện kết tủa: Na2SO4 

PT: \(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\downarrow\)

+) Không hiện tượng: Các dd còn lại

- Đổ dd AgNO3 vào 4 dd còn lại

+) Kết tủa trắng: NaCl

PT: \(Ag^++Cl^-\rightarrow AgCl\downarrow\)

+) Kết tủa vàng nhạt: NaBr

PT: \(Ag^++Br^-\rightarrow AgBr\downarrow\)

+) Kết tủa vàng đậm: NaI

PT: \(Ag^++I^-\rightarrow AgI\downarrow\)

+) Không hiện tượng: NaNO3

2 tháng 10 2021

Cho một ít AgNOvào từng chất, nếu:

+Kết tủa trắng: NaCl

   \(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)

 +Kết tủa vàng nhạt: NaBr

   \(AgNO_3+NaBr\rightarrow AgBr\downarrow+NaNO_3\)

 +Kết tủa vàng đậm: NaI

    \(AgNO_3+NaI\rightarrow AgI\downarrow+NaNO_3\)

 +Chất bị phân hủy hoặc không tồn tại:NaOH

    \(AgNO_3+NaOH\rightarrow AgOH+NaNO_3\)

+Chất không phản ứng: \(Na_2SO_4,NaNO_3\)

  Cho một ít BaCl2 vào hai chất trên, nếu: 

   Kết tủa trắng: Na2SO4, còn lại là NaNO3.

     \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)

    

30 tháng 3 2018

Chọn B.

Ba(HCO3)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2H2O + 2CO2

Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaHCO3

Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O

Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4↓ + K2SO4 + 2CO2↑ + 2H2O

12 tháng 11 2017

Đáp án B

3 tháng 3 2019

Ba(HCO3)2 + 2HNO3  → Ba(NO3)2 + 2H2O + 2CO2

Ba(HCO3)2 + Na2SO4  → BaSO4↓ + 2NaHCO3

Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2  → BaCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O

Ba(HCO3)2 + 2KHSO4  → BaSO4↓ + K2SO4 + 2CO2↑ + 2H2O

Đáp án B

1)      Trộn lẫn các dung dịch những cặp chất sau, cặp chất nào có xảy ra phản ứng? Viết phương trình phản ứng dạng phân tử và dạng ion rút gọn.a. CaCl2 và AgNO3            b. KNO3 và Ba(OH)2        c. Fe2(SO4)3 và KOH             d. Na2SO3 và HCl2)      Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng theo sơ đồ dưới đây:a. MgCl2 + ? ----> MgCO3   + ?      b. Ca3(PO4)2  + ? ----> ?   + CaSO4c. ?       + KOH...
Đọc tiếp

1)      Trộn lẫn các dung dịch những cặp chất sau, cặp chất nào có xảy ra phản ứng? Viết phương trình phản ứng dạng phân tử và dạng ion rút gọn.

a. CaCl2 và AgNO3            b. KNO3 và Ba(OH)2        

c. Fe2(SO4)3 và KOH             d. Na2SO3 và HCl

2)      Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng theo sơ đồ dưới đây:

a. MgCl2 + ? ----> MgCO3   + ?      

b. Ca3(PO4)2  + ? ----> ?   + CaSO4

c. ?       + KOH ----> ?      + Fe(OH)3            

d. ? + H2SO4  ----> ?  + CO2 + H2O

3)      Viết phương trình phản ứng của Ba(HCO3)2 với các dung dịch HNO3, Ca(OH)2, Na2SO4, NaHSO4.

4)      Phản ứng trao đổi ion là gì ? Điều kiện để phản ứng trao đổi ion xảy ra? Cho ví dụ minh họa.

5)      Cho các chất sau: Zn(OH)2, (NH4)2CO3, NH3, NaCl. Chất nào tồn tại trong môi trường kiềm, môi trường axit ? Giải thích.

6)      Hãy giải thích vì sao các chất Zn(OH)2, (NH2)2CO không tồn tại trong môi trường axit, trong môi trường kiềm ; còn NHkhông tồn tại trong môi trường axit ?

7)      Trong số những chất sau, những chất nào có thể phản ứng được với nhau NaOH, Fe2O3, K2SO4, CuCl2, CO2, Al, NH4Cl. Viết các phương trình phản ứng và nêu điều kiện phản ứng (nếu có).

8)      Trong số những chất sau, những chất nào có thể phản ứng được với nhau NaOH, Fe2O3, K2SO4, CuCl2,

9)      Viết phương trình phản ứng dưới dạng phân tử và ion thu gọn của dung dịch NaHCO3 với từng dung dịch: H2SO4 loãng, KOH, Ba(OH)2 dư.

2
16 tháng 7 2021

Câu 1 : 

\(a.\)

\(CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2AgCl\)

\(Ag^++Cl^-\rightarrow AgCl\)

\(b.\) 

\(c.\)

\(Fe_2\left(SO_4\right)_3+6KOH\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3+3K_2SO_4\)

\(Fe^{3+}+3OH^-\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\)

\(d.\)

\(Na_2SO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+SO_2+H_2O\)

\(SO_3^{2-}+2H^+\rightarrow SO_2+H_2O\)

16 tháng 7 2021

Câu 2 : 

\(a.\)

\(MgCl_2+Na_2CO_3\rightarrow MgCO_3+2NaCl\)

\(Mg^{2+}+CO_3^{2-}\rightarrow MgCO_3\)

\(b.\) 

\(c.\)

\(FeCl_3+3KOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)

\(Fe^{3+}+3OH^-\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\)

\(d.\)

\(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+CO_2+H_2O\)

\(CO_3^{2-}+2H^+\rightarrow CO_2+H_2O\)

Những câu còn lại em tách ra 1 2 bài gì đó đi nha !

 

 

2 tháng 11 2017

Đáp án B

2HNO3 + Ba(HCO3)2→ Ba(NO3)2+ 2CO2+ 2H2O

Na2SO4+ Ba(HCO3)2→ BaSO4+ 2NaHCO3

Ca(OH)2+ Ba(HCO3)2→ CaCO3+ BaCO3+ 2H2O

2KHSO4+ Ba(HCO3)2→ K2SO4+ BaSO4+ 2CO2+ 2H2O