K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

cho mình cảm nhận của các bn về bài nàyMOTHER’S TEARS – GIỌT NƯỚC MẮT CỦA MẸ“Why are you crying?” a little boy asked his Mother.“Tại sao mẹ khóc?” một cậu bé hỏi mẹ mình.“Because I’m a Mother,” she told him.“Bởi vì mẹ là một người mẹ”, cô nói với con.“I don’t understand” he said.“Con không hiểu” cậu bé nói.His mom just hugged him tightly and said, “You never will!”Mẹ chỉ ôm cậu thật chặt...
Đọc tiếp

cho mình cảm nhận của các bn về bài này

MOTHER’S TEARS – GIỌT NƯỚC MẮT CỦA MẸ

“Why are you crying?” a little boy asked his Mother.

“Tại sao mẹ khóc?” một cậu bé hỏi mẹ mình.

“Because I’m a Mother,” she told him.

“Bởi vì mẹ là một người mẹ”, cô nói với con.

“I don’t understand” he said.

“Con không hiểu” cậu bé nói.

His mom just hugged him tightly and said, “You never will!”

Mẹ chỉ ôm cậu thật chặt và nói: “Con sẽ không bao giờ!”

Later the boy asked his father why Mother seemed to cry for no reason.

Sau đó cậu bé hỏi cha mình tại sao mẹ dường như khóc không có lý do.

“All mothers cry for no reason” was all his Dad could say.

“Tất cả các bà mẹ đều khóc không có lý do”, đó là tất cả những gì người cha có thể nói.

The little boy grew up and became a man, still wondering why mothers cry. So he finally put in a call to God.

Cậu bé lớn lên và trở thành một người đàn ông, vẫn tự hỏi tại sao các bà mẹ khóc. Vì vậy, cuối cùng anh ta đã gọi điện thoại hỏi Thiên Chúa.

When he got God on the phone the man asked, “God, why do mothers cry so easily?”

Khi Chúa trả lời, người đàn ông hỏi: “Chúa ơi, tại sao các bà mẹ khóc dễ dàng thế?”

God said, “You see, when I made mothers, they had to be special. I made their shoulders strong enough to carry the weight of the world, yet gentle enough to give comfort.

Thiên Chúa nói: “Con thấy đấy, khi ta tạo ra những người mẹ, họ phải trở nên đặc biệt. Ta làm vai của họ đủ mạnh  để gánh được cả thế giới, nhưng cũng đủ nhẹ nhàng để ban niềm an ủi”.

I gave them an inner strength to endure childbirth and the rejection that many times come from their children.”

Ta đã cho họ một sức mạnh bên trong để chịu đựng được việc sinh con và sự ruồng bỏ nhiều lần đến từ con cái của họ”.

“I gave them a hardiness that allows them to keep going when everyone else gives up, and to take care of their families through sickness and fatigue without complaining.”

“Ta đã cho họ sự cứng rắn để cho phép họ tiếp tục tiến lên khi những người khác từ bỏ, và chăm sóc gia đình của họ dù trải qua bệnh tật và mệt mỏi mà không phàn nàn”.

“I gave them the sensitivity to love their children under all circumstances, even when their child has hurt them very badly. This same sensitivity helps them to make a child’s boo-boo feel better, and helps them share a teenager’s anxieties and fears.”

“Ta đã cho họ sự nhạy cảm để yêu con cái của họ trong mọi trường hợp, ngay cả khi con họ đã làm tổn thương họ rất nặng. Sự nhạy cảm này giúp họ làm cho một đứa trẻ khi tức giận cũng trở nên tốt hơn, và giúp họ sẻ chia những lo lắng và sợ hãi của một đứa trẻ vị thành niên”.

“I gave them a tear to shed. It’s theirs exclusively to use whenever it’s needed. It’s their only weakness. It’s a tear for mankind”.

“Ta đã cho họ một giọt nước mắt để rơi. Họ được toàn quyền sử dụng bất cứ khi nào cần thiết. Đó là điểm yếu duy nhất của họ. Đó là giọt nước mắt cho nhân loại”

1
1 tháng 9 2018

Bài này thật là hay! Nó đã nói rõ niềm quan trọng của mẹ !

3. Imagine that some overseas friends are planning to visit your school. Make a list of what you want to show them, then fill in the note. (Hãy tưởng tượng rằng một số người bạn nước ngoài đang có kế hoạch đến thăm trường của bạn. Lập danh sách những gì bạn muốn giới thiệu cho họ xem, sau đó điền vào ghi chú.)the school library____________________________Work in pairs. Ask and answer questions about your plan.(Làm việc theo cặp. Hỏi và...
Đọc tiếp

3. Imagine that some overseas friends are planning to visit your school. Make a list of what you want to show them, then fill in the note. 

(Hãy tưởng tượng rằng một số người bạn nước ngoài đang có kế hoạch đến thăm trường của bạn. Lập danh sách những gì bạn muốn giới thiệu cho họ xem, sau đó điền vào ghi chú.)

the school library

______________

______________

Work in pairs. Ask and answer questions about your plan.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về kế hoạch của bạn.)

Example:

A: I'm going to show them the school library.

(Tôi sẽ dẫn họ xem thư viện của trường.)

B: Sounds good. Can you tell me why?

(Nghe hay đấy. Bạn có thể cho tôi biết tại sao không?)

A: I want them to see our learning resources. I think they're very modern.

(Tôi muốn họ xem tài nguyên học tập của chúng tôi. Tôi nghĩ chúng rất hiện đại.)

 

0