Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Axit no, 2 chức có dạng CnH2n–2O4 ⇒ %C = 12 n 14 n + 62 > 30%.
||⇒ n > 2. Lại có, nH2O = 0,45 mol > nCO2 = 0,35 mol ⇒ X, Y no, mạch hở.
● Đặt naxit = x; ∑nX,Y = y ⇒ nE = x + y = 0,2 mol; nCO2 – nH2O = x – y = – 0,1 mol.
Giải hệ có: x = 0,05 mol; y = 0,15 mol. Bảo toàn nguyên tố Oxi: nO/E = 0,35 mol.
⇒ số OX,Y = (0,35 – 0,05 × 4) ÷ 0,15 = 1 ⇒ X, Y là ancol no, đơn chức, mạch hở.
● Đặt số C trung bình của X, Y là m (m > 1) ⇒ nCO2 = 0,05n + 0,15m = 0,35 mol.
⇒ n = 3 và m = 4/3 ⇒ X là CH3OH, Y là C2H5OH. Đặt nX = a; nY = b.
⇒ a + b = 0,15 mol; a + 2b = 0,15 × 4/3 ||⇒ giải hệ có: a = 0,1 mol; b = 0,05 mol.
► Dễ thấy khối lượng lớn nhất khi các ancol đều phản ứng tạo este 1 chức.
||⇒ 0,03 mol CH2(COOH)(COOCH3) và 0,01 mol CH2(COOH)(COOC2H5).
m = 0,03 × 118 + 0,01 × 132 = 4,86(g) ⇒ chọn C.
Chú ý: hợp chất có chứa chức este không nhất thiết phải thuần chức!
Đáp án D
nCO2=0,35 mol; nH2O=0,45 mol
nH2O>nCO2=> X, Y là ancol no.
BTNT O: nO(E)=2nCO2+nH2O-2nO2=0,35 mol => Số O trung bình trong E là 0,35/0,2=1,75
=>X, Y là ancol no,đơn chức, mạch hở
Số C trung bình là 0,35/0,2=1,75
=> 2 ancol là CH3OH và C2H5OH
E gồm:
CH4O: a
C2H6O:b
CnH2n-2O4:c
a+b+c=0,2
a+b+4c=nO=0,35
a+2b+nc=nC=0,35
=>c=0,05; a+b=0,15
=> b=0,2-0,05n>0=>n<4. Mặt khác: %mC=12n/(14n+62)=>n>2,4
=>n=3 CH2(COOH)2
=>a=0,1; b=0,05
Vậy E gồm:
CH4O: 0,1
C2H6O: 0,05
CH2(COOH)2: 0,05
nCH4Opu+nC2H6Opu=nH2O=0,1.30/100+0,05.20/100=0,04 mol
=>maxit pu=0,02 mol
BTKL: meste = m ancol pu + maxit pu -mH2O=0,03.32+0,01.46+0,02.104-0,04.18=2,78gam
Đáp án D
Ancol + Na:
CnH2n+2O2 + Na → CnH2nO2Na2 + H2
0,13 ← 0,13
m bình tăng = m ancol – mNa => m ancol = 9,62 + 0,13.2 = 9,88 (g)
M ancol = 9,88 : 0,13 = 76 (C3H8O2)
→ B T K L m F = m E + m N a O H - m a n c o l = 19 , 43 + 0 , 2 . 22 , 4 - 9 , 88 = 17 , 55 ( g )
→ B T N T O n C O 2 = 2 n m u o i + 2 n O 2 - n H 2 O - 3 n N a 2 C O 3 2 = 0 , 3 ( m o l ) → B T K L m m u o i = 0 , 3 . 44 + 0 , 2 . 18 + 0 , 1 . 106 - 0 , 35 . 32 = 16 , 2 ( g ) m H 2 O ( F ) = 17 , 55 - 16 , 2 = 1 , 35 ( g ) → n a x i t = n H 2 O ( F ) = 0 , 075 ( m o l ) → n T = n N a O H - n a x i t 2 = 0 , 0625 ( m o l ) → n X = n a n c o l - n T = 0 , 13 - 0 , 0625 = 0 , 0675 ( m o l ) → % m z = 0 , 0675 . 76 19 , 43 . 100 % = 26 , 40 %
Đáp án A
n H 2 O = 0 , 45 ( m o l ) ; n O 2 = 0 , 4 ( m o l ) ; n C O 2 = 0 , 35 ( m o l )
Có n H 2 O > n C O 2 ⇒ 2 ancol là ancol no, mạch hở
Lại có C ¯ = n C O 2 0 , 2 = 1 , 75 ⇒ trong hỗn hợp phải có 1 chất chỉ có 1 nguyên tử C trong phân tử
=>Y có 1 nguyên tử C trong phân tử, Z có 2 nguyên tử C trong phân tử.
X có % m O < 70 % ⇒ M X < 64 0 , 7 < 91
=>MX = 90; X là (COOH)2
=> Khi đốt cháy X ta có: . n C O 2 - n H 2 O = n X
Khi đốt cháy ancol no, mạch hở ta lại có:
Gọi số mol ancol và X lần lượt là x,y (mol)
=> x-y=0,1(mol)
Mà x + y = 0,2 (mol) => x = 0,15 (mol); y = 0,05(mol)
Bảo toàn nguyên tố O ta có:
=>ancol đơn chức =>Y là CH3OH; Z là C2H5OH.
Gọi số mol Y, Z lần lượt là a,b(mol)