Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
n axit = 0,24 mol
n KOH = 3 n axit = 0,72 mol
=> V = 0,72 lí
Đáp án B
(a) Aspirin là chất hữu cơ tạp chức.
(b) Nếu thủy phân Aspirin trong dung dịch H2SO4 loãng thì thu được CH3COOH và HOC6H4COOH.
(c) 1 mol Aspirin tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch.
Chọn B.
Đốt cháy E thu được H2O (0,7 mol) và Na2CO3 (0,3 mol)
Muối thu được là RCOONa (0,2 mol) và R’(COONa)2 (0,2 mol)
Vậy X là CH2(COO)2(CH≡C-COO)C3H5 Þ 8 nguyên tử H
Ta có b-c = 4a → Trong X có 5 liên kết π trong đó có 3 liên kết π ở gốc COO và 2 liên kết π ở gốc hiđrocacbon C=C
Như vậy để hiđro hóa hoàn toàn 1 mol X cần dùng 2 mol H2 → n(X) = 0,3 : 2 = 0,15 mol
Áp dụng ĐLBT khối lượng → m(X) = 39 – 0,3*2 = 38,4 gam
Khi tham gia phản ứng thủy phân → n(C3H5(OH)3) = n(X) = 0,15 mol
Áp dụng ĐLBT khối lượng → m(chất rắn) = m(X) + m(NaOH) – m(C3H5(OH)3)
→ m(chất rắn) = 38,4 + 0,7*40 – 0,15*92 = 52,6 gam → Đáp án A
C H 3 C O O - C 6 H 4 - C O O H + 3 N a O H → C H 3 C O O N a + N a O - C 6 H 4 - C O O N a + 2 H 2 O M o l : a 3 a
→ Đáp án B