Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 4. Axit axetic có công thức C2H402. Hãy tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong axit axetic.
Lời giải:
Từ C2H4O2 ta có: M = 60 g/mol; mC = 2 x 12 = 24 g; mH = 4 x 1 = 4 g;
MO = 2 x 16 = 32 g.
%C = (24 : 60) x 100% = 40%; %H = (4 : 60) x 100% = 6,67%;
%O = 100% - 40% - 6,67% = 53,33%.
Khối lượng mol của phân tử C 2 H 4 O 2 là:
M C 2 H 4 O 2 = 12.2 + 4 + 16.2 = 60 ( g / m o l )
Ta có khối lượng axit axetic là : 60 x 0,1 = 6 (gam).
Khối lượng C 2 H 5 COOH là : 74 x 0,2 = 14,8 (gam).
Vậy m hh : (6 + 14,8) = 20,8 (gam).
→ % khối lượng axit axetic : 6/20,8 x 100% = 28,85%
% khối lượng C 2 H 5 COOH : 100 - 28,85 = 71,15 (%).
Khối lượng của axit axetic là 60 x 0,1 = 6 (gam).
Phần trăm khối lượng của CH 3 COOH là : 6/9,7 x 100% ≈ 61,86%
Phần trăm khối lượng của C 2 H 5 COOH là : 100% -61,86% = 38,14%
\(n_{NaOH}=0,4.0,5=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{0,2.60}{15,2}.100\%\approx78,95\%\\\%m_{C_2H_5OH}\approx21,05\%\end{matrix}\right.\)
a) Gọi số mol CH3COOH, C2H5OH là a, b (mol)
=> 60a + 46b = 25,8 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2CH3COOH --> 2CH3COONa + H2
a------------------------->0,5a
2Na + 2C2H5OH --> 2C2H5ONa + H2
b--------------------->0,5b
=> 0,5a + 0,5b = 0,25 (2)
(1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,3 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{0,2.60}{25,8}.100\%=46,51\%\\\%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,3.46}{25,8}.100\%=53,49\%\end{matrix}\right.\)
b)
\(n_{CH_3COOC_2H_5}=\dfrac{13,2}{88}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: CH3COOH + C2H5OH --H2SO4(đ),to--> CH3COOC2H5 + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\) => Hiệu suất tính theo CH3COOH
PTHH: CH3COOH + C2H5OH --H2SO4(đ),to--> CH3COOC2H5 + H2O
0,15<---------------------------------0,15
=> \(H=\dfrac{0,15}{0,2}.100\%=75\%\)
a, Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_5OH}=a\left(mol\right)\\n_{CH_3COOH}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:
2C2H5OH + 2Na ---> 2C2H5ONa + H2
a---------------------------------------->0,5a
2CH3COOH + 2Na ---> 2CH3COONa + H2
b------------------------------------------------>0,5b
=> hệ pt \(\left\{{}\begin{matrix}46a+60b=48,8\\0,5a+0,5b=0,5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,8\left(mol\right)\\b=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{C_2H_5OH}=0,8.46=36,8\left(g\right)\\m_{CH_3COOH}=0,2.60=12\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{36,8}{48,8}.100\%=75,41\%\\\%m_{CH_3COOH}=100\%-75,41\%=24,59\%\end{matrix}\right.\)
b, PTHH:
\(C_2H_5OH+CH_3COOH\xrightarrow[t^o]{H_2SO_4đặc}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
LTL: 0,8 > 0,2 => Rượu dư
\(n_{CH_3COOC_2H_5\left(tt\right)}=0,2.85\%=0,17\left(mol\right)\\ m_{este}=0,17.88=14,96\left(g\right)\)
a.Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_5OH}=x\\n_{CH_3COOH}=y\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
\(2C_2H_5OH+2Na\rightarrow2C_2H_5ONa+H_2\)
x 1/2 x ( mol )
\(2CH_3COOH+Na\rightarrow2CH_3COONa+H_2\)
y 1/2 y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}46x+60y=48,8\\\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{2}y=0,5\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,8\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow m_{C_2H_5OH}=0,8.46=36,8g\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{36,8}{48,8}.100=75,4\%\\\%m_{CH_3COOH}=100\%-75,4\%=24,6\%\end{matrix}\right.\)
b.\(C_2H_5OH+CH_3COOH\rightarrow\left(H_2SO_4\left(đ\right),t^o\right)CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
0,8 < 0,2 ( mol )
0,2 0,2 ( mol )
\(m_{CH_3COOC_2H_5}=0,2.88.85\%=14,96g\)
Số mol C2H5OH = 9,2 : 46 = 0,2 (mol).
Phương trình phản ứng cháy :
C2H5OH + 3O2 -> 2CO2 + 3H2O.
0,2 0,6 0,4 mol
Thể tích khí CO2 tạo ra là : V = 0,4.22,4 = 8,96 (lít).
b) Thể tích khí oxi cần dùng là : V1 = 0,6 . 22,4 = 13,44 (lít).
Vậy thể tích không khí cần dùng là Vkhông khí = (lít).