K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 12 2018

- Đặc điểm gió mùa mùa hạ, mùa đông:

+ Gió mùa mùa hạ: xuất phát từ vùng áp cao của nửa cầu Nam thổi theo hướng đông nam, vượt qua Xích đạo và đổi hướng thành gió tây nam nóng, ẩm mang lại nhiều mưa cho khu vực.

+ Gió mùa mùa đông: xuất phát từ vùng áp cao Xi-bia thổi về vùng áp thấp Xích đạo, với đặc tính khô và lạnh.

- Ảnh hưởng: Nhờ có gió mùa nên khí hậu Đông Nam Á không bị khô hạn như những nước cùng vĩ độ ở châu Phi, Tây Nam Á. Song khu vực này lại ảnh hưởng của các cơn bão nhiệt đới hình thành từ áp thấp trên biển, thường gây nhiều thiệt hại về người và của

3 tháng 1 2023

oho

15 tháng 10 2016

1. Vị trí địa lí: + Nằm ở nửa cầu Bắc, trải dài từ vùng cực Bắc đến gần Xích đạo

                      + Là bộ phận của lục địa Á-Âu

Anhr hưởng : Có nhiều kiểu khí hậu, nhiều đới khí hậu.

2. Đặc đm địa hinh châu Á:  Bị chia cắt mạnh mẽ;

_ Nhiều dãy núi, cao nguyên đồ sộ, chạy theo 2 hướng chính Bắc - Nam và Đông -Tây, tập trug ở trung tâm lục địa.

_Nhiều đồng bằng rộng lớn.

Anhr hưởng: 

_Ngăn ảnh hưởng của biển vào sâu trong lục địa => Khí hậu ẩm ở gần biển, khô hạn ở sâu trog lục địa.

_Nhiệt độ thay đổi theo độ cao.

3. Đặc điểm của khí hậu châu Á: 

_ Phân hoá thành nhiều đới khí hậu khác nhau

_Phân hoá thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau.

Nguyên nhân:

_Do lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ 

_Do lãnh thổ rộng lớn, núi cao ngăn cản sự xâm nhập của biển vào đất liền.

4. Đặc điểm của SN châu Á:

_Phát triển, có nhiều hệ thống sông lớn.

_Phân bố ko đều

_Chế độ nước phức tạp.

Do sự thay đổi của các đới cảnh quan thiên nhiên và do sự phân bố dân cư ko đều.

5. Do châu thổ trải dài từ vùng Xích đạo đến vòng cực Bắc

 

15 tháng 10 2016

2.Trên lãnh thổ châu Á có đầy đủ các dạng địa hình khác nhau: các núi và sơn nguyên cao, các cao nguyên và đồng bằng rộng lớn với nhiều nguồn gốc, kiểu loại khác nhau, các thung lũng rộng và bồn địa kín. Tất cả các dạng địa hình đó nằm xen kẽ với nhau làm cho bề mặt địa hình châu lục bị chia cắt rất mạnh. 

Các hệ thống núi trung bình và cao phân bố rải khắp châu lục như các dãy Đại Hưng An, Altai, Tần Lĩnh, Thiên Sơn, Côn Lôn, Himalaya cao trung bình 5.000-6.000 m, trong đó dãy núi Pamir cao hơn 7.000 m được xem là nóc nhà thế giới và đỉnh Everest cao 8.848 m là đỉnh núi cao nhất thế giới. 
Bên cạnh các hệ thống núi cao có các đồng bằng thấp, rộng lớn và bằng phẳng như Lưỡng Hà, Turan, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam, Ấn-Hằng... 

* Hướng của hệ thống núi 

Các dãy núi của châu Á chạy theo nhiều hướng khác nhau trong đó hai hướng chính là Đông-Tây và Bắc-Nam. 

Hướng Đông-Tây (hoặc gần Đông-Tây) bao gồm các dãy núi chạy dài từ bán đảo Tiểu Á, sơn nguyên Iran đến Himalaya, các hệ thống núi của vùng Trung Á và Nội Á. 
Hướng Bắc-Nam (hoặc gần Bắc-Nam) gồm các dãy núi dọc theo miền Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á như Đông Gaths, Tây Gaths của Ấn Độ, Ural và Kamchatka của Nga, Trường Sơn của Việt Nam... 

*Sự phân bố địa hình 

Sự phân bố các dạng địa hình trên bề mặt châu lục không đồng đều. Các hệ thống núi và sơn nguyên cao nhất đều tập trung ở vùng trung tâm châu lục, tạo thành một vùng núi cao, đồ sộ và hiểm trở nhất thế giới. Từ khối núi Pamir tỏa ra 3 cánh núi chính: 
Cánh Đông Bắc gồm các hệ thống núi nối tiếp nhau: Thiên Sơn, Altai, Sayan cho đến đông bắc Siberi; 
Cánh phía Tây gồm dãy Hindu Kush và hệ thống các núi thuộc sơn nguyên Iran cho đến Tiểu Á và Nam Âu; 
Cánh Đông Nam bao gồm các núi thuộc khối Tây Tạng, Himalaya và Đông Nam Á. 

Ba cánh núi này chia bề mặt châu Á thành ba phần khác nhau: 

Phần Bắc và Tây Bắc với địa hình chủ yếu là đồng bằng, sơn nguyên thấp, rộng và tương đối bằng phẳng như Turan (Trung Á), Tây Siberi và cao nguyên Trung Siberi. Đây là bộ phận được hình thành trên các nền Tiền Cambri và Cổ Sinh, có địa hình thấp dần và mở rộng về phía Bắc. 
Phần Đông gồm các núi và sơn nguyên cao, các cao nguyên, núi trung bình, núi thấp xen với các đồng bằng nhỏ ven bờ. Đây là bộ phận được hình thành trên vùng nền Trung Hoa, các đới uốn nếp Cổ Sinh, Trung Sinh. Tất cả được nâng lên mạnh mẽ vào cuối đại Tân Sinh. Đặc biệt, địa hình của phần phía Đông này có cấu tạo dạng bậc, thấp dần từ nội địa ra phía biển. 
Phần Nam và Tây Nam gồm các hệ thống núi uốn nếp trẻ, các sơn nguyên và các đồng bằng xen kẽ với nhau. Địa hình ở đây bị chia cắt mạnh nhất so với hai bộ phận trên. 
Cấu tạo sơn văn của châu Á như vậy có tác dụng phân chia ảnh hưởng của các đại dương đối với lục địa: phần Bắc chịu ảnh hưởng của Bắc Băng Dương, phần Đông chịu ảnh hưởng của Thái Bình Dương, phần Nam và Tây Nam chịu ảnh hưởng của Ấn Độ Dương và Địa Trung Hải. Tác động của các đại dương có ảnh hưởng quan trọng đến sự hình thành khí hậu, cảnh quan tự nhiên và các hoạt động kinh tế-xã hội của con người.

3.* Khí hậu châu á phân hóa thành 5đới khí hậu khác nhau theo chiều từ Bắc xuống Nam(Cụ thể là từ cực Bắc đến xích đạo) 
-Đới khí hậu cực và cận cực 
-Đới khí hậu ôn đới 
-Đới khí hậu cận nhiệt 
-Đới khí hậu nhiệt đới 
-Đới khí hậu xích đạo 
*Khí hậu châu á phân bố thành 11 kiểu khí. Những chủ yếu là khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa. 
-Khí hậu gió mùa: 
+Gió mùa nhiệt đới(Nam Á,ĐNÁ) 
+Gió mùa cận nhiệt đới và ôn đới(Đông á) 
-Khí hậu lục địa phân bố ở vùng nội địa và khu vực Tây á. 
*** Giải thích: 
-Do vị trí địa lí, địa hình lãnh thổ rộng lớn,các dãy núi và sơn nguyên cao ngăn cản sự xâm nhập của biển vào sâu trong nội địa

 

9 tháng 11 2017

dễ mà

24 tháng 3 2022

B

17 tháng 11 2021

Câu 1.

- Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới.

- Các dãy núi chạy theo hai hướng chính là Đông – Tây và gần Đông – Tây, Bắc – Nam và gần Bắc – Nam làm cho địa hình bị chia cắt rất phức tạp.

- Các dãy núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm. Trên các núi cao có băng hà phủ quanh năm

17 tháng 11 2021

Câu 2:

 Châu Á có mạng lưới sông ngòi khá phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn.

- Các sông châu Á phân bố không đều và chế độ nước khá phức tạp.

+ Bắc Á: nhiều sông, các sông lớn đều chảy theo hướng từ nam lên bắc, mùa đông các sông bị đóng băng kéo dài. Mùa xuân băng tuyết tan, mực nước sông lên nhanh và gây lũ băng lớn.

+ Đông Á, Đông Nam Á: sông dày đặc, nhiều sông lớn, thời kì nước lớn vào cuối mùa hạ đầu mùa thu, thời kì cạn nhất vào cuối đông đầu xuân.

+ Tây Nam Á và Trung Á: do khí hậu lục địa khô hạn nên sông kém phát triển. Nguồn cung cấp nước là tuyết và băng tan từ các đỉnh núi cao nên vẫn có nhiều sông lớn.

Câu1: Khu vực ở châu Á phổ biến có gió mùa làA. Trung Á, TNÁ[B]. Đông Á, ĐNÁ, Nam ÁC. Đồng bằng Tây xi-biaD. Cao nguyên Tây TạngCâu 2: Khí hậu châu Á phân hóa đa dạng, phức tạp là doA. Lãnh thổ rộng lớn, địa hình chia cắt phức tạp ngăn ảnh hưởng của biển, đại dương vào sâu trong lục địa   B. Điều kiện tự nhiên tốt, vị trí giáp nhiều châu lục, đại dương                C. Có nhiều cao nguyên đồ sộ, đồng...
Đọc tiếp

Câu1: Khu vực ở châu Á phổ biến có gió mùa là

A. Trung Á, TNÁ

[B]. Đông Á, ĐNÁ, Nam Á

C. Đồng bằng Tây xi-bia

D. Cao nguyên Tây Tạng

Câu 2: Khí hậu châu Á phân hóa đa dạng, phức tạp là do

A. Lãnh thổ rộng lớn, địa hình chia cắt phức tạp ngăn ảnh hưởng của biển, đại dương vào sâu trong lục địa   

B. Điều kiện tự nhiên tốt, vị trí giáp nhiều châu lục, đại dương                

C. Có nhiều cao nguyên đồ sộ, đồng bằng lớn

D.Diện tích lớn, nhiều núi cao, sông dài, thủy chế phức tạp

Câu 3: Sông ở trung Á, TNÁ phần hạ lưu lượng nước ít dần là do

A. Nguồn nước cấp chủ yếu do băng tan

B. Khí hậu nóng ẩm làm mưa rơi ở thượng lưu nhiều

C. Khí hậu nóng khô làm nước bốc hơi, 1 phần khác bị thấm vào cát

D. Lòng sông ở hạ lưu thu hẹp

Câu 4: Thiên nhiên châu Á gây nhiều khó khăn cho con người bởi

A. Núi cao hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt, thiên tai bất thường

B. Nguồn tài nguyên biển đảo phong phú, đa dạng, nhưng khai thác ít

C. Phát triển kinh tế kết hợp bảo vệ môi trường chưa tốt

D. Núi cao hiểm trở, đồng bằng rộng lớn

Câu 5: Điền mũi tên, tên chủng tộc để hoàn thành sơ đồ sau ( 1 đ )

      
  
   
 
 

 

 

 

 

                       

 
 

 

 

 

                   Bắc Á, Đông Á, ĐNÁ            Trung Á, TNÁ, Nam Á         1 phần ĐNÁ, Nam Á

Câu 6: châu Á kéo dài trên khoảng bao nhiêu vĩ độ

A.70                               B. 72                              C. 74                                         D.76

Câu 7: Đi theo hướng từ Bắc xuống Nam khí hậu châu Á có mấy đới

A. 2                                B. 3                                C. 4                                  D. 5

Câu 8: Châu Á tiếp giáp các đại dương nào?

A. Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương  

B. Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương  

C. Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương,Thái Bình Dương

D. Nam Băng Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương  

Câu 9: Dãy núi cao, đồ sộ nhất châu Á là?

A. Cooc-đi-e                  B. An-đơ

C. An-pơ                        D. Hi-ma-lai-a

Câu 10: Vì sao các vùng cận cực, ven  hai bên đường chí tuến dân cư tập ít?

A. Khí hậu giá lạnh, khô hạn (khắc nghiệt).

B. Hạn chế về năng lượng.

C. Không có nguồn khoáng sản.

D. Do ý thức kế hoch5 hoá gia đình tốt.

Câu 11: Vì sao châu Á là nơi ra đời các tôn giáo lớn của thế giới?

A. Nhu cầu tâm linh trong hoạt động KT-XH (sản xuất nông nghiệp).

B. Cần lao động trong sinh hoạt đời sống.

C. Do sớm phát triển văn minh cổ đại

D. Do mê tín dị đoan.

Câu 12: Quốc gia sớm phát triển công nghiệp nhờ cải cách của Minh trị thiên Hoàng?

A. Trung Quốc

B. Ấn Độ

C. Ả Rập và I-ran.

D. Nhật bản

Câu 13: Các nước công nghiệp mới (NIC) là sự chuyển đổi sản xuất, thu nhập từ?

A. Nông nghiệp cổ truyền sang hiện đại

B. Nông nghiệp sang công nghiệp

C. Cả A, D đúng

D. Nông nghiệp với ứng dụng  cơ giới hoá.

Câu 14: các nông sản chủ yếu của khu vực khí hậu gió mùa là?

A. Lúa gạo, cà phê,, lợn, trâu bò.

B. Lúa gạo, chè, ô-liu, củ cải đường.

C. Nho, cam chanh, lúa mì

D. Cừu, dê, chà là, ngô.

II- TỰ LUẬN

Câu 1. Hãy nêu đặc điểm vị trí địa lí châu Á ?

Câu 2.Trình bày các đặc điểm về dân cư, xã hội châu Á?  Vì sao dân số châu Á đông nhất thế giới ?

Câu 4. Cho biết tình hình phát triển kinh tế các nước châu Á sau thế chiến II chuyển biến ra sao ? 

Câu 3. Dựa vào bảng số liệu sau 

                                                                               ( Đơn vị: Triệu dân)

Năm

1800

1900

1950

1990

2019

Số dân

600

880

1402

3110

4591

                      

                       a/ Vẽ biểu đồ thể hiện sự gia tăng dân số châu Á

                       b/ Nêu nhận xét sự gia tăng dân số đó

0