Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
0,1 0,1 0,1 0,1
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\
m_{FeSO_4}=127.0,1=12,7\left(g\right)\)
\(m_{\text{dd}}=5,6+500-\left(0,1.2\right)=505,4\left(g\right)\\
C\%_{FeSO_4}=\dfrac{12,7}{505,4}.100\%=2,513\%\)
2
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
0,2 0,2 0,2 0,2
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\
m_{MgSO_4}=120.0,2=24\left(g\right)\\
V_{\text{dd}H_2SO_4}=\dfrac{0,2}{1}=0,2M\)
nP = 15,5 : 31= 0,5 (mol )
nO2 = (56 : 22,4 ) . 21% = 0,525 (mol )
pthh : 4P+5O2-t--> 2P2O5
LTL
0,5 / 4 > 0,525/5 => P dư
theo pthh , nP2O5 = nO2 = 0,525 (mol)
=> mP2O5 = 0,525 . 142 = 74,55 (g)
đề thi đou phải mỗi cân bằng , hóa 8 coi tính số mol , số gam chất dư kỹ vào á với chất nào không td chất nào á.
câu A:
gọi hóa trị của Fe là x
\(\rightarrow Fe_2^xO_3^{II}\rightarrow x.2=II.3\rightarrow x=\dfrac{VI}{2}=III\)
vậy Fe hóa trị III
câu B:
gọi hóa trị của Zn là x
\(\rightarrow Zn_1^xCl^I_2\rightarrow x.1=I.2\rightarrow x=II\)
vậy Zn hóa trị II
Câu hỏi 1 : Mk chưa bt ạ !! Thông cảm
Câu hỏi 2 :
Để có thể nhận biết được khí này có trong hơi thở của ta, ta làm theo cách sau : lấy một ly thủy tinh có chứa nước vôi trong và thổi hơi thở sục qua. Khi quan sát, ta thấy li nước vôi bị vẩn đục. Vậy trong hơi thở của ta có khí cacbonic đã làm đục nước vôi trong.
* Search ạ *
Thể tích của 0,2 mol khí oxygen trong điều kiện chuẩn là: bạn cho mình công thức tính câu đó nhé
Nồng độ mol thể hiện liên quan hệ giữa số mol của một chất tan và thể tích dung dịch. Công thức tính nồng độ mol như sau: nồng độ mol = nồng độ chất tan / số lít dung dịch
Để tìm nồng độ mol, bạn cần có số mol và thể tích dung dịch theo lít. Nếu các giá trị này không được cho trước, nhưng bạn biết thể tích và khối lượng của dung dịch, bạn có thể xác định số mol chất tan trước khi tính nồng độ mol.
Ví dụ:
Khối lượng = 3,4 g KMnO4
Thể tích = 5,2 L
Tính phân tử khối của chất tan
Để tính số mol chất tan từ khối lượng hoặc số gam chất tan đó, trước hết bạn cần xác định phân tử khối của chất tan. Phân tử khối của chất tan có thể được xác định bằng cách cộng nguyên tử khối của mỗi nguyên tố có trong dung dịch. Để tìm nguyên tử khối của mỗi nguyên tố, hãy sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Ví dụ:
Nguyên tử khối của K = 39,1 g
Nguyên tử khối của Mn = 54,9 g
Nguyên tử khối của O = 16,0 g
Tổng nguyên tử khối = K + Mn + O + O + O + O = 39,1 + 54,9 + 16 + 16 + 16 + 16 = 158,0 g
Đổi gam sang số mol
Sau khi đã có phân tử khối, bạn cần nhân số gam chất tan trong dung dịch với hệ số chuyển đổi tương đương của 1 mol trên phân tử khối của chất tan. Kết quả phép nhân này là số mol của chất tan.
Ví dụ: số gam chất tan * (1 / phân tử khối của chất tan) = 3,4 g * (1 mol / 158 g) = 0,0215 mol
Chia số mol cho số lít
Bạn đã tính được số mol, bây giờ hãy chia số mol đó cho thể tích dung dịch theo đơn vị lít, bạn sẽ có nồng đô mol của dung dịch đó.
Ví dụ: nồng độ mol = số mol chất tan / số lít dung dịch = 0,0215 mol / 5,2 L = 0,004134615
Ghi lại kết quả
Bạn cần làm tròn kết quả theo yêu cầu của giáo viên, thường là hai đến ba số sau dấu phẩy. Ngoài ra, khi viết kết quả, hãy viết tắt “nồng độ mol” là “M” và kèm theo đó kí hiệu hóa học của chất tan.
Ví dụ: 0,004 M KMnO4
mk lm xong bài cho bn rồi đấy nhưng ko chắc lắm 50/50 thôi và có cả ví dụ luôn rồi bn:)) bạn học tốt
a) Gọi số hạt proton = số hạt electron = p
Gọi số hạt notron = n
Ta có :
$2p + n = 40$
$2p - n = 12$
Suy ra p = 13 ; n = 14
b)
Nguyên tử X là nguyên tử Nhôm, KHHH : Al