Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 who is standing near my mother is my brother.
is learned all over the world.
3 if I took a photo.
4 was bought by Mai yesterday.
5 are brought to houses by the milkman.
6 are cut in the garden by Lan.
7 Lang Lieu couldn't buy any special food because he was very poor.
8 Câu này lạ lắm c.
9 The Hung King Temple Festival was a local festival. However, it has become a public holiday in Viet Nam since 2007.
10 During Tet, Vietnamese people buy all kinds of sweets and they make chung cakes as well.(Tham khảo c10)
C10 bị lộn với c8 hả c?
Hãy tưởng tượng bạn nói tiếng Anh một cách tự nhiên... không cần suy nghĩ. Từ ngữ tuôn ra từ miệng một cách dễ dàng, và nhanh. Sau đây là chia sẻ 7 nguyên tắc học tiếng Anh của một chuyên gia dạy tiếng Anh trên trang web edufire và rất được nhiều người ủng hộ. Mục tiêu của bạn: Hãy tưởng tượng nói tiếng Anh một cách tự động... không cần suy nghĩ. Từ ngữ tuôn ra từ miệng bạn một cách dễ dàng, và nhanh.
Để làm được điều này, bạn phải thay đổi ngay cách bạn học tiếng Anh. Việc đầu tiên là bạn phải dừng ngay lại việc học các từ tiếng Anh? Cái gì?
Dừng ngay lại việc học các từ Tiếng Anh. Đúng thế, đừng ghi nhớ các từ. Người bản ngữ không học tiếng Anh bằng cách nhớ các từ riêng biệt. Người bản ngữ học cách nói cả Nhóm từ. Nhóm từ là một số các từ được đi với nhau một cách tự nhiên
Nguyên tắc số 1: Luôn học và xem lại các nhóm từ, các cấu trúc câu, không phải các từ riêng biệt.
- Khi bạn tìm thấy bất cứ một từ mới nào, hãy viết cái câu có từ đó ở trong. Khi bạn ôn bài, luôn luôn ôn cả nhóm từ, cả câu, đừng ôn từ riêng biệt.
- Hãy sưu tập các nhóm từ.
- Tiếng Anh nói và ngữ pháp của bạn sẽ tốt lên nhanh gấp 4-5 lần. Bao giờ cũng nên viết cả một câu trọn vẹn.
- Luôn luôn học đủ câu.
- Hãy làm một cuốn vở sưu tập nhóm từ, cả câu.
- Sưu tầm và ôn lại các nhóm từ, các câu thường xuyên. Không bao giờ chỉ viết các từ riêng biệt, bao giờ cũng viết đủ nhóm từ và câu. Luôn luôn ôn lại các nhóm từ và câu.
1. People made this skirt in Hong Kong.
This skirt was made in Hong Kong
2. Edison invented the electric light bulbs.
The electric light bulbs were invented by Edison
3. Everybody held an English-speaking contest at Nguyen Hue school yesterday.
An English-speaking contest was held at Nguyen Hue school yesterday.
4. They performed Christmas songs for people in towns and villages 800 years ago.
Christmas songs were performed for people in towns and villages 800 years ago.
5. People built a new supermarket here two months ago.
A new supermarket was built here two months ago
6. Her brother didn’t tell you the truth.
You weren't told the truth by her brother
7. Did Mr. Pike design this house in 1990 ?
Was this house designed by Mr Pike in 1990
8. Nobody saw a famous actor at this pub last night.
A famous actor wasn't seen at this pub last night.
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect continuous) được sử dụng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và kéo dài cho đến một thời điểm khác trong quá khứ. Nó thường được sử dụng để kể câu chuyện hoặc tường thuật về hai hành động hoặc sự kiện xảy ra trong quá khứ, trong đó một hành động kéo dài cho đến một thời điểm trước hành động khác.
Cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là:
S+ had + been + V−ing
Ví dụ:
She had been studying for hours before she finally understood the concept. (Cô ấy đã học suốt mấy giờ trước khi cuối cùng hiểu khái niệm đó.)
They had been playing soccer all day when it started to rain. (Họ đã chơi bóng cả ngày trước khi bắt đầu mưa.)
I had been working on the project for weeks before I realized I was going in the wrong direction. (Tôi đã làm việc trên dự án suốt mấy tuần trước khi nhận ra tôi đang đi theo hướng sai.)
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn thường được sử dụng kết hợp với các từ chỉ thời gian như "before" (trước khi), "after" (sau khi), "by the time" (trước khi), để diễn tả một sự xếp xóa thời gian trong quá khứ.
- Diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ, xảy ra liên tục kéo dài trong một khoảng thời gian, và kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Ví dụ: I had been doing my homework from the morning to noon yesterday.
vi du kicked doc la kickt
xin loi ban