Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, \(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(c,C\%=\dfrac{6}{200}.100\%=3\%\)
\(m_{NaCl}=\dfrac{200.8}{100}=16\left(g\right)\)
Theo đề bài ta có
Vdd=200ml=0,2 l
Số mol của dung dịch H2SO4 có hòa tan trong 200ml dung dịch H2SO4 2M là :
nH2SO4=CM.V=2.0,2=0,4 mol
\(\Rightarrow\) mct=mH2SO4=0,4.98=39,2 g
\(\Rightarrow\) Khối lượng dung dịch H2SO4 40% cần dùng là :
mdd=\(\dfrac{mct.100\%}{C\%}=\dfrac{39,2.100\%}{40\%}=98g\)
Vậy cần 98g dung dịch H2SO4 40% để pha chế được 200ml dung dịch H2SO4 2M
Bài 1:
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,05.2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
Bài 2:
Ta có: n đường (1) = 2.0,5 = 1 (mol)
n đường (2) = 3.1 = 3 (mol)
⇒ Σn đường = 1 + 3 = 4 (mol)
\(\Rightarrow C_M=\dfrac{4}{2+3}=0,8M\)
Bài 3:
_ Tính toán:
Ta có: \(n_{CuSO_4}=0,075.2=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=0,15.160=24\left(g\right)\)
_ Cách pha chế: Cân lấy 24 gam CuSO4 cho vào cốc thủy tinh dung tích 100 ml. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 75 ml dung dịch. Ta được 75 ml dung dịch CuSO4 2M.
Bài 4:
_ Tính toán:
Ta có: \(m_{CuSO_4}=150.7\%=10,5\left(g\right)\)
⇒ mH2O = 150 - 10,5 = 139,5 (g)
_ Cách pha chế: Cân lấy 10,5 gam CuSO4 cho vào cốc có dung tích 200 ml. Cân lấy 139,5 gam (hoặc đong lấy 139,5 ml) nước cất rồi đổ dần vào cốc và khuấy nhẹ, ta được 150 gam dung dịch CuSO4 7%.
Bạn tham khảo nhé!
a, Xem lại đề
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
0,2_______0,1_________ 0,1
Đổi : 100ml=0,1l
\(n_{NaOH}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
\(\rightarrow CM_{HCl}=\frac{0,1}{0,1}=1M\)
\(\rightarrow m_{Na2SO4}=0,1.\left(23.2+32+16.4\right)=14,2\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(0.25....0.25.......................0.25\)
\(m_{Fe}=0.25\cdot56=14\left(g\right)\)
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.25}{0.1}=2.5\left(M\right)\)
\(n_{KOH}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\);
PTHH: 2KOH + H2SO4 --> K2SO4 + 2H2O
______ 0,2 ------> 0,1 ----------> 0,1_________(mol)
=> Cm dd H2SO4 = \(\frac{0,1}{0,2}=0,5M\)
=> Cm dd K2SO4 = \(\frac{0,1}{0,1+0,2}=0,33M\)
a)
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{300.19,6}{100}=58,8\left(g\right)\)
=> \(m_{dd.H_2SO_4.9,8\%}=\dfrac{58,8.100}{9,8}=600\left(g\right)\)
=> \(m_{H_2O\left(thêm\right)}=600-300=300\left(g\right)\)
b)
\(n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
=> \(V_{dd.HCl.1,5M}=\dfrac{0,4}{1,5}=\dfrac{4}{15}\left(l\right)\)
=> \(V_{H_2O\left(thêm\right)}=\dfrac{4}{15}-0,2=\dfrac{1}{15}\left(l\right)=\dfrac{200}{3}\left(ml\right)\)
=> \(m_{H_2O\left(thêm\right)}=\dfrac{200}{3}.1=\dfrac{200}{3}\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{20.50}{100}=10\left(g\right)\)
=> \(C\%\left(dd.sau.khi.pha\right)=\dfrac{10}{50}.100\%=20\%\)
\(m_{H_2O\left(thêm\right)}=50-20=30\left(g\right)\)
a) Đổi 100ml= 0.1l
ta có CM=n/V => n=V.CM
vậy số mol của H2SO4 là: 0,1.2=0.2 mol
b) ta có n=V.CM=> số mol của H2SO4 là (100.2)/1000=0.2mol
=> m H2SO4= 0,2 . (2+32+16.4)=19,6(g)
ta có C%= \(\dfrac{_{ct}m}{m_{dd}}\).100% => \(_{m_{dd}}\)= mct/C%.100%=19,6/40.100=49(g)
Vậy khối lượng H2SO4 là 49(g)
a) Đổi: 100ml=0,1l
ADCT: CM=n/V
-> nH2SO4=CM.V=0,1.2=0,2(mol)