Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đổi 100cm=1m
Gia tốc hướng tâm của vật là:
\(a_{ht}=\dfrac{v^2}{r}\Rightarrow v=\sqrt{a_{ht}\cdot r}=\sqrt{0,4\cdot1}=\dfrac{\sqrt{10}}{5}\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Tốc độ góc của vật là:
\(v=r\omega\Rightarrow\omega=\dfrac{v}{r}=\dfrac{\dfrac{\sqrt{10}}{5}}{1}=\dfrac{\sqrt{10}}{5}\left(\dfrac{rad}{s}\right)\)
Chu kì T chuyển động của vật đó bằng
\(T=\dfrac{2\pi}{\omega}=\dfrac{2\cdot3,14}{\dfrac{\sqrt{10}}{5}}\approx9,93\left(s\right)\)
Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc tọa độ trùng với vị trí ban đầu của vật, gốc thời gian là xuất phát.
a) Phương trình vận tốc: v = 6 + 4 t (m/s).
Đồ thị vận tốc - thời gian được biểu diễn như hình 12.
b) Khi v = 18 m/s thì t = 18 − 6 4 = 3 s.
Từ công thức v 2 − v 0 2 = 2 a s
quãng đường s = v 2 − v 0 2 2 a = 18 2 − 6 2 2.4 = 36 m.
c) Phương trình chuyển động: x = 6 t + 2 t 2 (m).
Khi v = 12 m/s thì t = 12 − 6 4 = 1 , 5 s ⇒ tọa độ x = 6.1 , 5 + 2.1 , 5 2 = 13 , 5 m.
Chọn đáp án D
Chọn gốc O là vị trí vật bắt đầu chuyển động, chiều dương là chiều từ Tây đến Đông.
Độ dời của vật sau 8 s là
Thời gian từ lúc vật bắt đầu chuyển động đến lúc dừng lại là
t = v s − v 0 a = 0 − 15 − 3 = 5 s
ð Quãng đường vật đi được từ lúc t = 0 đến lúc dừng lại là
s 1 = v 0 . t s + a t s 2 2 = 15.5 − 3.5 2 2 = 37 , 5 m
Quãng đường vật đi trong khoảng thời gian từ 5 s - 8 s làSau khi dừng lại vật quay lại trong thời gian t 2 = t − t s = 8 − 5 = 3 s
s 2 = − a t 2 2 2 = 3.3 2 2 = 13 , 5 m
Quãng đường vật đi được sau 8 s là s = s 1 + s 2 = 51 m
a, Gia tốc của chuyển động và tính chất của chuyển động là
ta có:\(x=3t^2+12t+6\left(cm,s\right)\Rightarrow a=3\left(\dfrac{cm}{s^2}\right);v_0=12\left(\dfrac{cm}{s}\right);x_0=6\left(cm\right)\)
Vì \(a\cdot v_0=3\cdot12=36>0\)
nên vật chuyển động thẳng nhanh dần đều
b, Vận tốc của vật sau 2s đi dc
\(v=12+3\cdot2=18\left(\dfrac{cm}{s}\right)\)
c, Tọa độ của vật thu dc vận tốc là 30 cm/s
\(x=\dfrac{v^2-v_0^2}{a}+x_0=\dfrac{30^2-12^2}{3}+6=258\left(cm\right)\)
a)Sau 5s vật quay được 10 vòng.
\(\Rightarrow1s\) vật quay được 2 vòng.
\(\Rightarrow f=2\) vòng/s
Tần số chuyển động:
\(T=\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{2}=0,5s\)
b)Ta có: \(T=\dfrac{2\pi}{\omega}\Rightarrow\omega=\dfrac{2\pi}{0,5}=12,57rad\)/s
Gia tốc hướng tâm:
\(a_{ht}=\omega^2R=12,57^2\cdot0,5=78,95\)m/s2
Bài 7:
a. \(\left\{{}\begin{matrix}v=2\left(\dfrac{m}{s}\right)\\a=6\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\end{matrix}\right.\)
TCCĐ: Chuyển động thẳng biến đổi đều.
b. \(v=v_0+at=2+6.2=14\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
c. \(x=2.5+3.5^2=85m\)