K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 9 2018

?????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????/????????

Trừ làm sao được bạn !

28 tháng 1 2019

😀 😀 😀 😀

28 tháng 1 2019

234 x ( 45 : 5 ) : 43 

= 234 x 9 : 43

= 2106 : 43

= 48,976744186046

986 - 453 : 32

= 986 - 14,15625

= 971,84375

3 tháng 2 2022
1.Sông có thể cạn,núi có thể mòn/,song TN chân lí đó/ không bao giờ thay đổi. CN. VN 2.Tôi/ rảo bước và truyền đơn cứ từ từ CN. VN rơi xuống. 3.Chiều chiều, trên triền đê, /đám trẻ TN. CN mục đồng chúng tôi/ thả diều . CN. VN

Mình nghĩ là :

C. Sơn Tinh Thủy Tinh , Sự tích trăm trứng , Thánh Gióng , An Dương Vương , Bánh chưng bánh giầy.

17 tháng 3 2021

Bài văn gợi cho em nhớ đến những truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước nào của dân tộc?

A.Thánh Gióng, Sơn Tinh Thủy Tinh, An Dương Vương.

B. An Dương Vương, Sơn Tinh Thủy Tinh, Bánh chưng bánh giầy.

C. Sơn Tinh Thủy Tinh, Sự tích trăm trứng, Thánh Gióng, An Dương Vương, Bánh chưng bánh giầy.

D. Sơn Tinh Thủy Tinh, Thánh Gióng, An Dương Vương, Sự tích trăm trứng.

Giải thích:

23 tháng 6 2021

Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu sau:

a) Ánh trăng trong trẻo/ chảy khắp nhành cây kẽ lá, tràn ngập con đường trắng xoá

              CN                                                              VN

b) Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy,/ người nhanh tay/ có thể với lên hái

                                      TN                                                   CN                        VN                                    

được những trái cây trĩu quả xuống từ hai phía cù lao.

 

23 tháng 6 2021

Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu sau:

a) Ánh trăng trong trẻo / chảy khắp nhành cây kẽ lá, tràn ngập con đường trắng xoá.

           Chủ Ngữ                                              Vị ngữ

b) Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máyngười nhanh tay / có thể với lên hái được những trái cây trĩu quả xuống từ

                                    Trạng Ngữ                                    Chủ ngữ                        Vị ngữ 

hai phía cù lao

Ê-mi-ly con ôi!(1)                                         Oa –sinh-tơn(10)Trời sắp tối rồi…. (2)                                   Buổi hoàng hôn(11)Cha không bế con về được nữa (3)           Ôi những linh hồn.(12) Còn, mất?(13)Khi đã sáng bùng lên ngọn lửa(4)                 Đã đến phút lòng ta sáng nhất!(14)Đêm nay mẹ đến tìm con(5)                           Ta đốt thân ta(15)Con sẽ ôm lấy mẹ mà...
Đọc tiếp

Ê-mi-ly con ôi!(1)                                         Oa –sinh-tơn(10)
Trời sắp tối rồi…. (2)                                   Buổi hoàng hôn(11)
Cha không bế con về được nữa (3)           Ôi những linh hồn.(12) Còn, mất?(13)
Khi đã sáng bùng lên ngọn lửa(4)                 Đã đến phút lòng ta sáng nhất!(14)
Đêm nay mẹ đến tìm con(5)                           Ta đốt thân ta(15)
Con sẽ ôm lấy mẹ mà hôn(6)                         Cho ngọn lửa sang lòa(16)
Cho cha nhé(7)                                               Sự thật.(17)
Và con sẽ nói giùm với mẹ:(8)
Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn!(9)
Tìm trong đon thơ trên:
a) Các cp từ trái nghĩa:……………………………………...............................
b) Các cp từ đồng nghĩa:…………………………………………....................
c) Các đại t:……………………………………………………..........................
d) Gii nghĩa từ “hoàng hôn”:………………………………………………….........

0
Câu 11. Khoanh tròn các quan hệ từ: Cảnh bao la của núi rừng và không khí mát mẻ châm vào da thịt. Câu 12. Dòng nào nêu đúng chủ ngữ trong câu: Cảnh bao la của núi rừng và không khí mát mẻ châm vào da thịt. a.  Cảnh bao la b.  Cảnh bao la của núi rừng c.  Cảnh bao la của núi rừng và không khí mát mẻ Câu 13. Câu “Vui nhất là những ngày nắng đẹp, đoàn thuyền ra khơi đánh cá” là: a. Câu...
Đọc tiếp

Câu 11. Khoanh tròn các quan hệ từ: Cảnh bao la của núi rừng và không khí mát mẻ châm vào da thịt.

 

Câu 12. Dòng nào nêu đúng chủ ngữ trong câu: Cảnh bao la của núi rừng và không khí mát mẻ châm vào da thịt.

 

a.  Cảnh bao la

 

b.  Cảnh bao la của núi rừng

 

c.  Cảnh bao la của núi rừng và không khí mát mẻ

 

Câu 13. Câu “Vui nhất là những ngày nắng đẹp, đoàn thuyền ra khơi đánh cá” là:

 

a. Câu đơn.

 

b. Câu ghép không có từ chỉ quan hệ.

 

c. Câu ghép chỉ quan hệ tương phản

 

Câu 14. Dòng nào chỉ toàn từ láy?

 

a. oa oa, vòi vọi, chen chúc, trái sai.

 

b. oa oa, vòi vọi, chen chúc, tròn trịa

 

c. oa oa, vòi vọi, cánh cò, tròn trịa.

 

Câu 15. Những câu nào có hiện tượng đảo từ để nhấn mạnh:

 

a. Mỗi buổi hoàng hôn lại hiện trắng những cánh cò.

 

b. Xóm lưới cũng ngập trong ánh nắng đó.

 

c. Nắng sớm đẫm chiếu người Sứ.

 

Câu 16. Trong những câu nào ánh nắng được nhân hóa?

 

a. Ánh nắng chiếu vào đôi mắt chị.

 

b. Ánh nắng tắm mượt mái tóc chị.

 

c. Ánh nắng phủ đầy đôi bờ vai tròn trịa của chị.

 

Câu 17. Trong câu nào, từ “thắm hồng” được dùng như một động từ?

 

a.  Đôi má em thắm hồng.

 

b.  Quả ngọt trái sai đã thắm hồng da dẻ chị.

 

Câu 18. Các từ: khát vọng, hi vọng, khát khao, mơ ước có quan hệ gì?

 

a. từ đồng âm         b. từ đồng nghĩa                            c. từ nhiều nghĩa

 

Câu 19. Câu văn nào sử dụng biện pháp so sánh?

 

a. Cánh diều mềm mại như cánh bướm.

 

b. Ban đêm, trên bãi thả diều thật không còn gì huyền ảo hơn.

 

c. Sau này tôi mới hiểu đấy là khát vọng.

 

d. Bầu trời tự do đẹp như một tấm thảm nhung khổng  lồ.

Câu 20. Câu văn nào có sử dụng biện pháp nhân hóa?

 a. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.

 

b. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè,… như gọi thấp xuống những vì sao sớm.

 

c. Có cảm giác thuyền đang trôi trên bãi Ngân Hà

 

Câu 21. Cụm từ “Cánh diều tuổi thơ” gồm những từ nào?

 

a. 1 từ ghép và 2 từ đơn      b. 4 từ đơn       c. 2 từ ghép

 

Câu 22.  Hai câu “Bay đi diều ơi! Bay đi!” thuộc kiểu câu gì?

a. 2 câu kể                                                                                                    b. 2 câu khiến

c. 2 câu hỏi                                                                                                  d. 2 câu cảm

 

Câu 23. Câu “Mỗi chiều em thường ra sông nô đùa tắm mát” là câu:

 

a. Ai là gì?                             b. Ai làm gì?                        c. Ai thế nào?

 

Câu 24. Gạch chéo giữa chủ ngữ và vị ngữ của câu sau:

 

Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng .

 

Câu 25. Xác định từ loại của từ “với” trong các câu sau:

 

a. Các bạn xếp hàng cách nhau một với tay.

 

b. Cậu ấy đang chới với trên mặt nước.

 

c. Anh ấy với tay lên để hái mấy quả táo.

 

d. Mai với Lan là hai chị em ruột.

 

Câu 26. Các vế câu trong câu “Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng.” được nối với nhau bằng gì?

a. 2 dấu phẩy                        b. 2 quan hệ từ          c. 1 quan hệ từ và 1 dấu phẩy.

 

Câu 27. Tìm từ không cùng nhóm với các từ còn lại trong các dãy sau:

a. lạnh ngắt, lạnh toát, lạnh gáy, lạnh nhạt.   c. yêu thương, kính trọng, dễ thương, quý mến.

 

b. nứt nẻ, nắng nôi, nóng nảy, nồng nàn.    d. long lanh, lóng lánh, lung linh, lung lay,lấp lánh

 

Câu 28. Câu trong ngoặc kép sau là nghĩa của từ ?       

 

“Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước” 

a. nhân loại          b. công dân                              c. công nhân

 

 

Câu 29. Câu “Một vụ gặt bắt đầu” thuộc kiểu câu nào:

 

a. Ai là gì?                      b. Ai làm gì?                   c. Ai thế nào?

 

mong mn giúp mình 

0
10 tháng 12 2017

1. Dân tộc Ba Na

Tên dân tộc: Ba Na (Tơ Lô, Krem, Roh, Con Kde, ALa Công, Krăng).
Dân số: 174.456 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Kon Tum, Bình Ðịnh, Phú Yên.


2. Dân tộc Brâu

Tên dân tộc: Brâu (Brạo).
Dân số: 313 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Làng Ðăk Mế, xã Bờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum. (Chi tiết)


3. Dân tộc Bru - Vân Kiều

Tên dân tộc: Bru - Vân Kiều (Trì, Khùa, Ma - Coong).
Dân số: 55.559 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Tập trung ở miền núi các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên-Huế. (Chi tiết)


4. Dân tộc Chăm

Tên dân tộc: Chăm (Chàm, Chiêm Thành, Hroi).
Dân số: 132.873 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Ninh Thuận và một phần nhỏ ở An Giang, Tây Ninh, Ðồng Nai, thành phố Hồ Chí Minh, tây nam Bình Thuận và tây bắc Phú Yên...

 

5. Dân tộc Chơ Ro

Tên dân tộc: Chơ Ro (Ðơ Ro, Châu Ro).
Dân số: 22.567 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Phần lớn cư trú ở tỉnh Ðồng Nai, một số ít ở tỉnh Bình Thuận.

 

6. Dân tộc Chu Ru

Tên dân tộc: Chu Ru (Cho Ru, Ru).
Dân số:14.978 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Phần lớn ở Ðơn Dương (Lâm Ðồng), số ít ở Bình Thuận.

 

7. Dân tộc Chứt

Tên dân tộc: Chứt (Rục, Sách, Mã Liềng, Tu Vang, Pa Leng, Xe Lang, Tơ Hung, Cha Cú, Tắc Cực, U Mo, Xá Lá Vàng).
Dân số: 3.829 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Sống ở huyện Minh Hoá và Tuyên Hoá (Quảng Bình).


8. Dân tộc Co

Tên dân tộc: Co (Cor, Col, Cùa, Trầu).
Dân số: 27.766 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Huyện Bắc Trà My, Nam Trà My (Quảng Nam), huyện Trà Bồng (Quảng Ngãi).


9. Dân tộc Cống

Tên dân tộc: Cống (Xắm Khống, Mâng Nhé, Xá Xong).
Dân số: 1.676 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu, ven sông Ðà.

10. Dân tộc Cơ Ho

Tên dân tộc: Cơ Ho (Xrê, Nộp, Cơ Lon, Chil, Lát, Tring).
Dân số: 128.723 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Cao nguyên Di Linh (Lâm Đồng).

 

11. Dân tộc Cờ Lao

Tên dân tộc: Cờ Lao (Ke Lao).
Dân số: 1.865 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Hà Giang.

 

12. Dân tộc Cơ Tu

Tên dân tộc: Cơ Tu (Ca Tu, Gao, Hạ, Phương, Ca Tang).
Dân số: 50.458 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Huyện Đông Giang, Tây Giang và Nam Giang (Quảng Nam), huyện A Lưới, huyện Phú Lộc (Thừa Thiên - Huế).

 

13. Dân tộc Dao

Tên dân tộc: Dao (Mán, Ðông, Trại, Dìu Miền, Kim Miền, Lù Gang, Làn Tẻn, Ðại Bản, Tiểu Bản, Cốc Ngáng, Cốc Mùn và Sơn Ðầu).
Dân số: 620.538 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Biên giới Việt - Trung, Việt - Lào, một số tỉnh Trung Du và ven biển Bắc Bộ.

 

14. Dân tộc Ê Đê

Tên dân tộc: Ê Ðê (Ra Đê, Ðê, Kpa, Adham, Krung, Ktal, Dlieruê, Blô, Epan, Mdhur, Bích).
Dân số: 270.348 người (năm 1999)
Ðịa bàn cư trú: Ðắk Lắk, phía nam tỉnh Gia Lai, phía tây của hai tỉnh Khánh Hoà và Phú Yên.

 

15. Dân tộc Giáy

Tên dân tộc: Giáy (Nhắng, Dẳng, Pâu Thìn, Pu Nà, Cùi Chu, Xạ)
Dân số: 49.098 người (năm 1999)
Ðịa bàn cư trú: Tỉnh Lào Cai, Hà Giang, Lai Châu và Cao Bằng.

16. Dân tộc Gia Rai

Tên dân tộc: Gia Rai (Giơ Rai, Tơ Buăn, Hơ Bau, Hdrung, Chor)
Dân số: 317.557 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Gia Lai, Kon Tum và Ðắk Lắk.


17. Dân tộc Giẻ Triêng

Tên dân tộc: Giẻ Triêng (Dgích, Ta Reh, Giảng Rây, Pin, Triềng, Treng Ta Liêng, Ve, La Ve, Bnoong, Ca Tang).
Dân số: 30.243 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Kon Tum và miền núi tỉnh Quảng Ninh.

18. Dân tộc Hà Nhì

Tên dân tộc: Hà Nhì (U Ní, Xá U Ní).
Dân số: 17.535 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Lai Châu, Lào Cai.

19. Dân tộc Hoa

Tên dân tộc: Hoa (Hán).
Dân số: 862.371 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Trong cả nước.

20. Dân tộc Hrê

Tên dân tộc: Hrê (Chăm Rê, Chom Krẹ, Lùy...).
Dân số: 113.111 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Phía tây tỉnh Quảng Ngãi và Bình Ðịnh.


21. Dân tộc Kháng

Tên dân tộc: Kháng (Xá Khao, Xá Xúa, Xá Ðón, Xá Dâng, Xá Hộc, Xá Ái, Xá Bung, Quảng Lâm).
Dân số: 10.272 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Sơn La, Lai Châu.

22. Dân tộc Bố Y

Tên dân tộc: Bố Y (Chủng Chá, Trọng Gia, Tu Dí, Tu Dìn, Pu Nà).
Dân số: 1.864 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang. (Chi tiết)

23. Dân tộc Khmer

Tên dân tộc: Khmer (Việt gốc Miên, Khmer Krôm).
Dân số: 1.055.174 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Sóc Trăng, Trà Vinh, Cần Thơ, Kiên Giang, An Giang.

24. Dân tộc Khơ Mú

Tên dân tộc: Khơ Mú (Xá Cẩu, Mứn Xen, Pu Thênh, Tềnh, Tày Hạy).
Dân số: 56.542 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Nghệ An, Lai Châu, Sơn La, Thanh Hoá, Yên Bái.


25. Dân tộc Kinh (Việt)
Tên dân tộc: Kinh (Việt).
Dân số: Khoảng 65,8 triệu người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Khắp các tỉnh, đông nhất ở vùng đồng bằng và thành thị.

26. Dân tộc La Chí

Tên dân tộc: La Chí (Cù Tê, La Quả).
Dân số: 10.765 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Hà Giang, Lào Cai.


27. Dân tộc La Ha

Tên dân tộc:
La Ha (Xá Khắc, Phlắc, Khlá).
Dân số: 5.686 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Sơn La, Lào Cai.


28. Dân tộc La Hủ

Tên dân tộc: La Hủ ( Xá Lá Vàng, Cò Xung, Khù Xung, Khả Quy).
Dân số: 6.874 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Huyện Mường Tè (Lai Châu).


29. Dân tộc Lào

Tên dân tộc: Lào (Lào Bốc, Lào Nọi).
Dân số: 11.611 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Huyện Ðiện Biên (Điện Biên), huyện Phong Thổ, Than Uyên (Lai Châu), huyện Sông Mã (Sơn La).


30. Dân tộc Lô Lô

Tên dân tộc: Lô Lô (Mùn Di, Di... Có hai nhóm: Lô Lô Hoa và Lô Lô Đen).
Dân số: 3.307 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Phần lớn sống ở Hà Giang, Cao Bằng, Lào Cai.

 31. Dân tộc Lự

Tên dân tộc: Lự (Lữ, Nhuồn, Duồn).
Dân số: 4.964 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Huyện Phong Thổ và Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu.


32. Dân tộc Mạ

Tên dân tộc: Mạ (Châu Mạ, Mạ Xốp, Mạ Tô, Mạ Krung, Mạ Ngắn).
Dân số: 33.338 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Lâm Ðồng.



33. Dân tộc Mảng

Tên dân tộc: Mảng (Mảng Ư, Xá Lá Vàng).
Dân số: 2.663 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Lai Châu (Sìn Hồ, Mường Tè, Phong Thổ, Mường Lay).


34. Dân tộc Mông (H'Mông)

Tên dân tộc: Mông (Mông Trắng, Mông Hoa, Mông Ðỏ, Mông Ðen, Mông Mán)
Dân số: 787.604 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Hà Giang, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Lai Châu, Sơn La, Cao Bằng, Nghệ An.

35. Dân tộc M'Nông

Tên dân tộc: M'Nông (Bru Đang, Preh, Ger, Nong, Prêng, Rlăm, Kuyênh, Chil Bu No, nhóm M'Nông Bru Dâng).
Dân số: 92.451 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Ðắk Lắk, Lâm Ðồng và Bình Phước

36. Dân tộc Mường

Tên dân tộc: Mường (Mol, Mual, Moi, Moi Bi, Au Tá, Ao Tá)
Dân số: 1.137.515 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Cư trú ở nhiều tỉnh phía bắc, tập trung đông ở Hoà Bình và miền núi Thanh Hoá. Sống định canh định cư nơi có nhiều đất sản xuất, gần đường giao thông, thuận tiện cho việc làm ăn.


37. Dân tộc Ngái

Tên dân tộc: Ngái (Ngái Hắc Cá, Lầu Mần, Hẹ, Sín, Ðàn, Lê).
Dân số: 4.841 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Quảng Ninh, Bắc Giang, Bắc Ninh, Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên.


38. Dân tộc Nùng

Tên dân tộc: Nùng (Xuồng, Giang, Nùng An, Nùng Lòi, Phần Sình, Nùng Cháo, Nùng Inh, Quý Rịn, Nùng Dín, Khen Lài).
Dân số: 856.412 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Tuyên Quang.


39. Dân tộc Ơ Đu

Tên dân tộc: Ơ Ðu (Tày Hạt).
Dân số: 301 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Nghệ An.

40. Dân tộc Pà Thẻn

Tên dân tộc: Pà Thẻn (Pà Hưng, Tống).
Dân số: 5.569 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Hà Giang, Tuyên Quang.

41. Dân tộc Phù Lá

Tên dân tộc: Phù Lá (Xá Phó, Bồ Khô Pạ, Mú Xí Pạ, Phổ, Va Xơ Lao, Pu Dang).
Dân số: 9.046 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Lai Châu, Sơn La, Lào Cai, Hà Giang, đông nhất ở Lào Cai.


42. Dân tộc Pu Péo

Tên dân tộc: Pu Péo (Ka Beo, Pen Ti Lô Lô).
Dân số: 705 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Hà Giang.


43. Dân tộc Ra Glai

Tên dân tộc: Ra Glai (Ra Glay, Hai, Noa Na, La Vang)
Dân số: 96.931 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Phía nam tỉnh Khánh Hoà, Ninh Thuận.


44. Dân tộc Rơ Măm

Tên dân tộc: Rơ Măm.
Dân số: 352 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: làng Le, xã Morai, huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum.

45. Dân tộc Sán Chay

Tên dân tộc:Sán Chay (Cao Lan, Sán Chỉ, Mán Cao Lan, Hờn Bận).
Dân số: 147.315 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú:Tuyên Quang, Bắc Giang, Quảng Ninh, Yên Bái, Lạng Sơn, Vĩnh Phúc.
  46. Dân tộc Sán Dìu

Tên dân tộc: Sán Dìu (Sán Déo, Trại, Trại Ðất, Mán quần cộc).
Dân số: 126.237 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Quảng Ninh, Hải Dương, Bắc Ninh, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Tuyên Quang.


47. Dân tộc Si La

Tên dân tộc: Si La (Cú Dé Xử, Khà Pé).
Dân số: 840 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Lai Châu.


48. Dân tộc Tày

Tên dân tộc: Tày (Thổ, Ngạn, Phén, Thu Lao, Pa Dí).
Dân số: 1.477.514 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Bắc Giang.


49. Dân tộc Tà Ôi

Tên dân tộc: Tà Ôi (Tôi Ôi, Pa Cô, Ba Hi, Pa Hi).
Dân số: 34.960 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Huyện A Lưới (tỉnh Thừa Thiên-Huế), huyện Hương Hoá (tỉnh Quảng Trị).


50. Dân tộc Thái

Tên dân tộc: Thái (Tày, Táy Ðăm, Táy Khào, Tày Mười, Tày Thanh, Hàng Tổng, Pu Thay, Thờ Ðà Bắc).
Dân số: 1.328.725 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình, Nghệ An.

51. Dân tộc Thổ

Tên dân tộc: Thổ (Kẹo, Mọn, Cuối, Họ, Tày Poọng, Ðan Lai, Ly Hà).
Dân số: 68.394 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: phía tây tỉnh Nghệ An.


52. Dân tộc Xinh Mun

Tên dân tộc: Xinh Mun (Puộc, Pụa).
Dân số: 18.018 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Vùng biên giới Việt Lào thuộc Sơn La, Lai Châu.


53. Dân tộc Xơ Đăng

Tên dân tộc: Xơ Ðăng (Xơ Đeng, Cà Dong, Tơ Dra, Hđang, Mơ Nâm, Hà Lăng, Ka Râng, Con Lan, Bri La Teng).
Dân số: 127.148 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Kon Tum, Quảng Nam, Ðà Nẵng và Quảng Ngãi.

54. Dân tộc Xtiêng

Tên dân tộc: Xtiêng (Xa Ðiêng).
Dân số: 66.788 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Bốn huyện phía bắc tỉnh Bình Dương, một phần ở Ðồng Nai, Tây Ninh.
10 tháng 12 2017

1 kinh 2 tày 3 thái 4 mường 5 khơ me 6 hơ mông 7nùng 8 hoa 9 dao 10gia rai 11 ê đê 12 ba na 13 xơ đăng 14 sán chay 15 cơ ho 16chăm 17 sán dìu 18 hrê 19 raglai 20 m" nông 21 X"tieng 24 khơ mú 25 cơ tu 26 giáy 27 giẻ triêng 28 tà  ôi 29 mạ 30 co 31 chơ ro 32xinh mun 33 hà nhì 34 chu ru 35 lào 36 kháng 37la chí 38 phù lá39 la hủ 40 la ha 41 pà thẻn 42 pứt 43 lự 44 lô lô 45 mảng 46 cờ lao 

47 bố y 48 cống 49 ngái 50 si la 51 pu péo 52 rơ măm  53brâu 54 ơ đu 

đó là 54 tư anh em dân tộc ở việt nam

1. Câu hỏi: Cái gì đen khi bạn mua nó, đỏ khi dùng nó và xám xịt khi vứt nó đi?2. Câu hỏi: Bạn có thể kể ra ba ngày liên tiếp mà không có tên là thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật?3. Câu hỏi: Có một cây cầu có trọng tải là 10 tấn, có nghĩa là nếu vượt quá trọng tải trên 10 tấn thì cây cầu sẽ sập. Có một chiếc xe tải chở hàng, tổng trọng tải của xe 8...
Đọc tiếp

1. Câu hỏi: Cái gì đen khi bạn mua nó, đỏ khi dùng nó và xám xịt khi vứt nó đi?

2. Câu hỏi: Bạn có thể kể ra ba ngày liên tiếp mà không có tên là thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật?

3. Câu hỏi: Có một cây cầu có trọng tải là 10 tấn, có nghĩa là nếu vượt quá trọng tải trên 10 tấn thì cây cầu sẽ sập. Có một chiếc xe tải chở hàng, tổng trọng tải của xe 8 tấn + hàng 4 tấn = 12 tấn. Vậy đố các bạn làm sao bác tài qua được cây cầu này (Không được bớt hàng ra khỏi xe)?

4. Câu hỏi: Nếu chỉ có một que diêm, trong một ngày mùa đông giá rét, bạn bướcvào căn phòng có một cây đèn, một bếp dầu, và một bếp củi, bạn thắp gì trước tiên?

5. Câu hỏi: Một kẻ giết người bị kết án tử hình. Hắn ta phải chọn một trong ba căn phòng: phòng thứ nhất lửa cháy dữ dội, phòng thứ hai đầy những kẻ ám sát đang giương súng, và phòng thứ ba đầy sư tử nhịn đói trong ba năm. Phòng nào an toàn nhất cho hắn?

6. Câu hỏi: 2 con vịt đi trước 2 con vịt, 2 con vịt đi sau 2 con vịt, 2 con vịt đi giữa 2 con vịt. Hỏi có mấy con vịt?

7. Câu hỏi: Con ma xanh đập 1 phát chết, con ma đỏ đập 2 phát thì chết. Làm sao chỉ với 2 lần đập mà chết cả 2 con?

8. Câu hỏi: Có 1 bà kia không biết bơi, xuống nước là bả chết. Một hôm bà đi tàu, bỗng nhiên tàu chìm, nhưng bà ko
chết.Tại sao (ko ai cứu hết)

9. Câu hỏi: Bạn hãy tưởng tượng bạn đang đi trên 1 con thuyền trên 1 dòng sông có rất nhiều cá ăn thịt đến giữa dòng bỗng thuyền của bạn bị thủng 1 lỗ rất to, sau vài phút nữa thuyền sẽ chìm và chắc chắn bạn sẽ là bữa ăn những con cá này. Bạn làm cách nào đơn giản nhất để thoát ra khỏi cái hoàn cảnh chết tiệt này?

10. Câu hỏi: Có 1 anh chàng làm việc trong 1 tòa nhà 50 tầng, nhưng anh ta lại chỉ đi thang máy lên đến tầng 35 rồi đoạn còn lại anh ta đi thang bộ.Tại sao anh ta lại làm như vậy ?

trả lời đúng hết mình cho 5 k

sai 1 câu không cho k nào

cố lên nha

kết bạn với  mình nữa nha

yêu mọi người nhiều

 

 

 

 

 

 

11

1. Than

2. Hôm qua, hôm nay, hôm kia

3. Bác tài đi bộ qua cầu

4. Thắp que diêm vì chỉ có mình que diêm tạo ra lửa

5. Phòng thứ ba vì sư tử nhịn đói ba năm nên chết rồi.

6.  4 con vịt

7. ......

8. bà đi tàu ngầm

9. đừng tưởng tượng nữa

10. vì thang máy chỉ tới tầng 35

Câu 1 : Hòn than .

Câu 2 :Ngày mai , ngày kia , ngày kìa .

Câu 3 : Đẻ xe ở đấy , chỉ bác tài đi qua thôi .

Câu 4 : Đốt que diêm trước .

Câu 5 : Căn phòng thứ 3 , vì bầy sư tử nhịn đói 3 năm thì chúng chết vì đói rồi .

Câu 6 : Có 4 con vịt . 

Câu 7 : Ta đập con ma xanh , con ma đỏ thấy thế , sợ tái mặt biến thành màu xanh , ta đâọ nốt con đó .

Câu 8 : Vì bà đó đi tàu ngầm .

Câu 9 : Không tưởng tượng nữa .

Câu 10 : Vì thang máy đó chỉ đi được đến tầng 35 .

T . I . C . K cho mk nha hihi !!!

#Love#