K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3. Read the Learn this! box and complete rule a with infinitive, past simple and would. Then find seven second conditional sentences in the dialogue in exercise 2.(Đọc phần Learn this! và hoàn thành quy tắc a với động từ nguyên mẫu, thì quá khứ đơn và would. Sau đó, tìm bày câu điều kiện loại hai trong đoạn hội thoại ở bài tập 2.)LEARN THIS! The second conditionala. We use the second conditional to describe an unreal or imaginary situation and its...
Đọc tiếp

3. Read the Learn this! box and complete rule a with infinitive, past simple and would. Then find seven second conditional sentences in the dialogue in exercise 2.

(Đọc phần Learn this! và hoàn thành quy tắc a với động từ nguyên mẫu, thì quá khứ đơn và would. Sau đó, tìm bày câu điều kiện loại hai trong đoạn hội thoại ở bài tập 2.)

LEARN THIS! The second conditional

a. We use the second conditional to describe an unreal or imaginary situation and its result.

If shops didn't exist (imaginary situation), we would buy (result) everything online.

We use the (1) _____ in the if clause and we use (2) _____ + (3) _____ in the main clause. 

b. We can put the main clause first. In this case, we don't need the comma.

I'd buy you a present if I had enough money. 

c. We use could to mean would + be able to. It is also the past simple of can. 

If I won the lottery, I could stop work. 

If she could speak English, she'd get a job in the USA.

 

0
7 tháng 2 2023

LEARN THIS! -ed/ -ing adjectives

Many adjectives ending in (1) _-ed____ describe how peoplefeel. Adjectives ending in (2)__-ing__ describe something whichmakes them feel that way. Pairs of-ed / -ing adjectiveslike these are formed from verbs, e.g. disappoint.

I'm disappointed. My exam result is disappointing

Các tính từ đuôi -ing ở bài 2:tiring,moving,interesting,astonishing,exciting

Các tính từ đuôi -ed ở bài 2:bored,surprised,delighted,amazed 

 

3H. Social activities (Các hoạt động ngoài xã hội)LEARN THIS!3. Study the Learn this! box. Then use the underlined verbs to complete the phrases below. Use each verb once.(Nghiên cứu hộp Learn this! Sau đó sử dụng các động từ được gạch chân để hoàn thành các cụm từ bên dưới.)a. go to the park/ the cinema/ the shopping centre/ a café/ a restaurant/ a friend's house(đi ra công viên/ đến rạp chiếu phim/ trung tâm mua sắm/ một quán ăn/ một nhà...
Đọc tiếp

3H. Social activities (Các hoạt động ngoài xã hội)

LEARN THIS!

3. Study the Learn this! box. Then use the underlined verbs to complete the phrases below. Use each verb once.

(Nghiên cứu hộp Learn this! Sau đó sử dụng các động từ được gạch chân để hoàn thành các cụm từ bên dưới.)

a. go to the park/ the cinema/ the shopping centre/ a café/ a restaurant/ a friend's house

(đi ra công viên/ đến rạp chiếu phim/ trung tâm mua sắm/ một quán ăn/ một nhà hàng/ nhà một người bạn)

b. go for a walk/ a run/ a bike ride

(đi bộ/ đi chạy/ lái xe đạp)

c. go out for lunch/ dinner/ a coffee/ the day/ the evening

(ra ngoài cho bữa trưa/ bữa tối/ ban ngày/ ban đêm)

d. go dancing/ skating/ skateboarding/ rollerblading

(nhảy/ trượt băng/ trượt ván/ trượt patin)

e. watch TV /a DVD/ a film

f. play video games/ volleyball/ tennis

1. _____ a meal

2. _____ swimming

3. _____ the beach

4. _____ a talent show

5. _____ board games

6. _____ a jog

 

0
3. Read the Learn this! box. Then read the texts in exercise 2 again and find words with five of the prefixes in the table. (Đọc hộp Learn this! Sau đó đọc bài khóa trong bài tập 2 lần nữa và tìm các từ ứng với 5 tiếp đầu ngữ trong bảng.)LEARN THIS! PrefixesPrefixes change the meaning of nouns, adjectives and verbs. Sometimes a hypen is used with a prefix and sometimes it is not (e.g. semi-final, semicolon). You may need to check in a dictionary.(Tiếp đầu...
Đọc tiếp

3. Read the Learn this! box. Then read the texts in exercise 2 again and find words with five of the prefixes in the table. 

(Đọc hộp Learn this! Sau đó đọc bài khóa trong bài tập 2 lần nữa và tìm các từ ứng với 5 tiếp đầu ngữ trong bảng.)

LEARN THIS! Prefixes

Prefixes change the meaning of nouns, adjectives and verbs. Sometimes a hypen is used with a prefix and sometimes it is not (e.g. semi-final, semicolon). You may need to check in a dictionary.

(Tiếp đầu ngữ (tiền tố) làm thay đổi nghĩa của danh từ, tính từ và động từ. Đôi khi một dấu gạch nối được dùng với một tiền tố và đôi khi không (ví dụ: bán kết, dấu chấm phẩy). Bạn cần tra chúng trong từ điển.)

 

 Prefix (tiền tố)

 Meaning(nghĩa)

 Example(ví dụ)

 co-

 with (với)

co-operate (hợp tác)

ex- 

 former (trước đây)

 ex-wife (vợ cũ)

 micro-

 extremely small (cực kỳ nhỏ)

 microchip (chip siêu nhỏ)

 multi-

 many (nhiều)

 multicolor (đa sắc màu)

 over-

 too much (quá nhiều)

 overcook (chín quá)

 post-

 after (sau khi)

 post-war (sau chiến tranh)

 re-

 again (lần nữa)

 rewrite (viết lại)

 semi-

 half (một nửa)

 semi-circle (hình bán nguyệt)

 under-

 too little (quá ít)

 undercooked (chưa chín)

 

0
7 tháng 2 2023

1.a/an

2.the

3.the

4.a/an

5.the

6.(-)

3. Read the Learn this! box. Then study the highlighted superlative forms in the text and match them with the rules.(Đọc hộp Learn this! Sau đó nghiên cứu các dạng so sánh nhất được tô nền trong bài khóa và nối chúng với các quy tắc.)LEARN THIS! Superlative adjectivesa. We add -est to short adjectives. (Chúng ta thêm -est vào các tính từ ngắn.)rich – richer – richest   slow -slower -slowestb. Sometimes the spelling changes. (Đôi khi cách viết có thể thay...
Đọc tiếp

3. Read the Learn this! box. Then study the highlighted superlative forms in the text and match them with the rules.

(Đọc hộp Learn this! Sau đó nghiên cứu các dạng so sánh nhất được tô nền trong bài khóa và nối chúng với các quy tắc.)

LEARN THIS! Superlative adjectives

a. We add -est to short adjectives. (Chúng ta thêm -est vào các tính từ ngắn.)

rich – richer – richest   slow -slower -slowest

b. Sometimes the spelling changes. (Đôi khi cách viết có thể thay đổi.)

foggy- foggier – the foggiest hot - hotter - the hottest

c. We put the most before long adjectives. (Chúng ta thêm most vào trước các tính từ dài.)

dangerous - more dangerous - the most dangerous

d. There are a few irregular comparative forms. (Cũng có một vài dạng so sánh bất quy tắc.)

good - better- the best bad - worse - the worst for- further - the furthest

e. We can use of after superlative adjectives. (Chúng ta có thể dùng of sau dạng so sánh nhất.)

the sunniest day of the week

f. We use in (not of) with nouns for groups or places. (Ta dùng in (không phải of) cho các danh từ dùng cho nhóm hoặc nơi chốn.)

the tallest boy in the class the biggest lake in the world

 

1

a: the toughest

b: the biggest

c: the most powerful, the most difficult

d: the worst

e: one of the biggest tsunamis

f:. the most powerful (earthquake ever) in Japan; the (fifth) most powerful in the world