Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.
- Dùng quỳ tím nhận biết các dung dịch trên:
+ Quỳ tím hoá đỏ => dd H2SO4
+ Quỳ tím hoá xanh => dd NaOH
+ Quỳ tím không đổi màu => dd NaCl
a, Số mol của 2,8g N2
\(n_{N2}\)=\(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{2,8}{28}\)=0,1 (mol)
b, Thể tích 0,75 mol CO2(đktc)
\(V_{CO2}\)=0,75.22,4=16,8 lít
c, Khối lượng của 0,5 mol Fe
M \(m_{Fe}\)=0,5.56=28g
d, Số mol của 1,12 lít khí H2
\(n_{H2}\)=\(\dfrac{1,12}{22,4}\)=0,05 (mol)
e, Khối lượng của \(9.1^{23}\) phân tử \(Ba_{\left(NO3\right)2}\)
\(m_{Ba\left(NO3\right)2}\)=\(\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}\)=1,5 (mol)
Fe có hóa trị II và III khi liên kết với O hóa trị II thì có thể tạo được FeO, Fe2O3, Fe3O4
=> CÔNG THỨC: FeO2 và Fe2O4 sai
Gỉa sử FexOy là Fe3O4, thì ta có PTHH:
\(Fe_3O_4+4H_2SO_4--->FeSO_4+Fe_2(SO_4)_3+4H_2O\)
Khác so với sơ đồ phản ứng đề ra
=> Công thức Fe3O4 loại
Vậy FexOy đó phải là Fe2O3
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4--->Fe_2(SO_4)_3+3H_2O\)
Chon B. 2 và 3
a) $Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
b) Theo PTHH : $n_{FeCl_2} = n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)$
$m_{FeCl_2} = 0,2.127 = 25,4(gam)$
c) $n_{H_2} = n_{Fe} = 0,2(mol)$
$V_{H_2} = 0,2.24,79 = 4,958(lít)$
d) $RO + H_2 \xrightarrow{t^o} R + H_2O$
Theo PTHH : $n_{RO} = n_{H_2} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow M_{RO} = R + 16 = \dfrac{16}{0,2} = 80$
$\Rightarrow R = 64(Cu)$
CTHH oxit : $CuO$
$n_{Cu} = n_{H_2} = 0,2(mol) \Rightarrow m_{Cu} = 0,2.64 = 12,8(gam)$
\(a,Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)=n_{H_2}=n_{H_2SO_4}\\ b,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ c,V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
a,
Khối lượng mol đường:
MC12H22O11 =12.MC + 22.MH + 11.MO = 12.12 + 1.22 +16.11= 342 g/mol.
b,
Trong 1 mol phân tử C12H22O11 có 12 mol nguyên tử C, 22 mol nguyên tử H, 11 mol nguyên tử O.
c,
\(\%C=\dfrac{12.12.100}{342}=42,1\%\)
\(\%H=\dfrac{1.22.100}{342}=6,4\%\)
\(\%O=100-42,1-6,4=51,5\%\)
a, \(n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=n_{Mg}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,15.98=14,7\left(g\right)\)
c, \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{13,92}{232}=0,06\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,06}{1}>\dfrac{0,15}{4}\), ta được Fe3O4 dư.
Theo PT: \(n_{Fe}=\dfrac{3}{4}n_{H_2}=0,1125\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,1125.56=6,3\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=1\left(mol\right)\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2H_2O\)
\(2.......1\)
\(0.05.......0.1\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0.05}{2}< \dfrac{0.1}{1}\Rightarrow O_2dư\)
\(V_{O_2\left(dư\right)}=\left(0.1-0.025\right)\cdot22.4=1.68\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0.05\cdot18=0.9\left(g\right)\)
dạ
bổ sung
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{0.2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
a)\(PTHH:Fe+H_2SO_4\xrightarrow[]{}FeSO_4+H_2\)
b)\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{H_2SO_4}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)