Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
athletes: vận động viên (n)
time: thời gian (n)
studio: trường quay (n)
channel: kênh (n)
=> If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports (4) channel. There he can enjoy a broadcast of an international football match while it is actually happening.
Tạm dịch: Nếu ai đó quan tâm đến thể thao, anh ta chỉ cần chọn kênh thể thao phù hợp. Sau đó anh ấy có thể thưởng thức một chương trình phát sóng trực tiếp của một trận bóng đá quốc tế.
Đáp án cần chọn là: D
Cheap (Adj): rẻ
Popular (adj): phổ biến
Expensive (adj): đắt
Kind (adj): thân thiện
=> Television first appeared some fifty years ago in the 1950s. Since then, it has been one of the most popular sources of entertainment for both the old and the young.
Tạm dịch: Truyền hình xuất hiện lần đầu tiên khoảng năm mươi năm trước vào những năm 1950. Kể từ đó, nó trở thành một trong những hình thức giải trí phổ biến nhất cho cả người già và trẻ nhỏ.
Đáp án cần chọn là: B
with: với (prep)
among: ở giữa trong số nhiều người nhiều vật (prep)
between: giữa (prep)
like: thích, như (prep)
Cụm từ: between ... and ... giữa cái gì và cái gì
=> And, engineers are developing interactive TV which allows communication (5) between viewers and producers.
Tạm dịch: Và, các kỹ sư đang phát triển TV tương tác cho phép giao tiếp giữa người xem và nhà sản xuất.
Đáp án cần chọn là: C
news: tin tức (n)
sports: những môn thể thao (n)
cartoons: hoạt hình (n)
plays: những trò chơi (n)
=> Television offers (2) cartoons for children,
Tạm dịch: Ti vi cung cấp phim hoạt hình cho trẻ em,
Đáp án cần chọn là: C
programs: những chương trình (n)
channels: các kênh (n)
reports: những bản báo cáo (n)
sets: bộ (n)
=> Television offers cartoons for children, world news, music and many other (3) programs.
Tạm dịch: Truyền hình cung cấp phim hoạt hình cho trẻ em, tin tức thế giới, âm nhạc và nhiều chương trình khác.
Đáp án cần chọn là: A
Tạm dịch câu hỏi: Loại truyền hình nào cho phép giao tiếp giữa người xem và nhà sản xuất?
A.TV Led
B.TV HD
C.TV tương tác
D.TV thường
Thông tin: “And, engineers are developing interactive TV which allows communication between viewers and producers.”
(Và, các kỹ sư đang phát triển truyền hình tương tác cho phép giao tiếp giữa người xem và nhà sản xuất.)
Đáp án cần chọn là: C
Tạm dịch câu hỏi: Kênh thể thao dành cho những người ___ trong thể thao.
A.quan tâm
B.đam mê
C.yêu
D.mệt mỏi
Cụm từ: be interested in (quan tâm đến…)
Thông tin: “If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports channel.”
( Nếu ai đó quan tâm đến thể thao, anh ta chỉ cần chọn kênh thể thao phù hợp.)
Đáp án cần chọn là: A
Tạm dịch câu hỏi: TV cung cấp những gì?
A.phim hoạt hình
B.tin tức
C.âm nhạc
D.A, B và C đều đúng
Thông tin: “Television offers cartoons for children, world news, music and many other programs.”
(Ti vi cung cấp phim hoạt hình cho trẻ em, tin tức thế giới, âm nhạc và nhiều chương trình khác.)
Đáp án cần chọn là: D
Tạm dịch câu hỏi: TV lần đầu được xuất hiện là khi nào?
Thông tin: Television first appeared some fifty years ago in the 1950s.
(TV lần đầu được xuất hiện là vào khoảng 50 năm trước vào những năm 1950)
Đáp án cần chọn là: B
Giúp mình với
for,education,is,a,the,there