Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
tham khảo
Thằn lằn bóng đuôi dài (lớp bò sát) có các đặc điểm thích nghi hoàn toàn với đời sống trên cạn so với ếch đồng như: + Da khô, có vảy sừng bao bọc: ngăn cản sự thoát hơi nước (mất nước) của cơ thể. + Có cổ dài, linh hoạt: phát huy vai trò các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.
Thụ tinh trong ống nghiệm là cách khiến quả trứng được thụ thai bên ngoài cơ thể người phụ nữ. Theo đó, quả trứng sẽ được thụ tinh trong môi trường chất lỏng nhân tạo bên trong các phòng thí nghiệm đặc biệt, dưới sự tiến hành của các bác sĩ chuyên khoa. Sau khi trứng được thụ tinh và phát triển thành hợp tử, nó sẽ được đưa trở lại nuôi dưỡng bên trong cơ thể người mẹ.
* Đặc điểm sinh sản của thằn lằn bóng đuôi dài tiến hóa hơn ếch đồng ở chỗ: - Quá trình sinh sản không còn phụ thuộc vào môi trường nước. - Thụ tinh trong, đẻ ít trứng. - Trứng có vỏ dai bảo vệ và giàu noãn hoàng.
tham khảo
Thằn lằn bóng đuôi dài (lớp bò sát) có các đặc điểm thích nghi hoàn toàn với đời sống trên cạn so với ếch đồng như:
+ Da khô, có vảy sừng bao bọc: ngăn cản sự thoát hơi nước (mất nước) của cơ thể.
+ Có cổ dài, linh hoạt: phát huy vai trò các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.
Thụ tinh trong ống nghiệm là cách khiến quả trứng được thụ thai bên ngoài cơ thể người phụ nữ.
Theo đó, quả trứng sẽ được thụ tinh trong môi trường chất lỏng nhân tạo bên trong các phòng thí nghiệm đặc biệt, dưới sự tiến hành của các bác sĩ chuyên khoa.
Sau khi trứng được thụ tinh và phát triển thành hợp tử, nó sẽ được đưa trở lại nuôi dưỡng bên trong cơ thể người mẹ.
* Đặc điểm sinh sản của thằn lằn bóng đuôi dài tiến hóa hơn ếch đồng ở chỗ:
- Quá trình sinh sản không còn phụ thuộc vào môi trường nước. - Thụ tinh trong, đẻ ít trứng.
- Trứng có vỏ dai bảo vệ và giàu noãn hoàng.
Loại vây nào có vai trò chính trong sự di chuyển của cá? *
A. Vây đuôi.
B. Vây lưng.
C. Vây hậu môn.
D. Vây bụng.
Dơi thuộc lớp động vật nào? *
A. Chim.
B. Thú.
C. Lưỡng cư.
D. Bò sát.
Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép giúp cá thích nghi với đời sống ở nước là: *
A. Thân hình thoi, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân.
B. Mắt cá không có mi.
C. Vảy có da bao bọc, trong da có tuyến tiết chất nhầy.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Cá sấu thuộc lớp động vật nào? *
A. Chim.
B. Thú.
C. Lưỡng cư.
D. Bò sát.
Nhóm động vật nào sau đây là động vật biến nhiệt? *
A. Chim bồ câu, ếch đồng, cá chép.
B. Cá chép, ếch đồng, thằn lằn.
C. Cá chép, thằn lằn, chim bồ câu.
D. Cá chép, ếch đồng, thỏ.
Câu 1: Loại vây nào có vai trò chính trong sự di chuyển của cá? *
A. Vây đuôi. B. Vây lưng.
C. Vây hậu môn. D. Vây bụng.
Câu 2: Dơi thuộc lớp động vật nào? *
A. Chim. C. Lưỡng cư
B. Thú.. D. Bò sát
Câu 3: Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép giúp cá thích nghi với đời sống ở nước là: *
A. Thân hình thoi, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân.
B. Mắt cá không có mi.
C. Vảy có da bao bọc, trong da có tuyến tiết chất nhầy.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 4: Cá sấu thuộc lớp động vật nào? *
A. Chim. C. Lưỡng cư.
B. Thú. D. Bò sát.
Câu 5: Nhóm động vật nào sau đây là động vật biến nhiệt? *
A. Chim bồ câu, ếch đồng, cá chép.
B. Cá chép, ếch đồng, thằn lằn.
C. Cá chép, thằn lằn, chim bồ câu.
D. Cá chép, ếch đồng, thỏ.
1/ Cá voi sống ở đại dương
Ăn cá trích, cá mòi, cá vược,...
Bằng cách bơi về phía bầy con mồi và những nếp gấp trên cổ cho phép cổ họng của chúng mở rộng, hớp lấy một ngụm nước khổng lồ vào túi chứa thức ăn được tạo ở hàm dưới và khép miệng chúng lại. (tham khảo)
2/ - Cơ thể hình thoi, lông gần như tiêu biến hoàn toàn, có lớp mỡ dưới da rất dày, cổ không phân biệt với thân, vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc. (tham khảo)
3/: vì:
-Thở bằng phổi .
-Tim 4 ngăn
-Động vật máu nóng và hằng nhiệt
-Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ
-Có lông mao
Tham khảo:
Câu 1: Loài cá voi, thức ăn của chúng chủ yếu là sinh vật phù du và giáp xác nhỏ. Trước thế kỉ 20, cá voi xanh tồn tại với số lượng cá thể lớn ở hầu hết các đại dương trên thế giới.
Câu 2: Đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống ở dưới nước được thể hiện: - Cơ thể hình thoi, lông gần như tiêu biến hoàn toàn, có lớp mỡ dưới da rất dày, cổ không phân biệt với thân, vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc.
Câu 3:
Đặc điểm chung của lớp Thú bao gồm:
- Là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất
- Bộ lông: Lông mao
- Bộ răng: Răng phân hóa răng cửa, răng nanh, răng hàm
- Hệ tuần hoàn: Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn
- Thần kinh: bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não
- Sinh sản: Thai sinh
- Nuôi con: Bằng sữa mẹ
- Nhiệt độ cơ thể: Hằng nhiệt
Do đó:
Cá voi được xếp vào lớp Thú bởi vì nócó đặc điểm giống với các loài thú khác:
-Thở bằng phổi .
-Tim 4 ngăn hoàn chỉnh
-Động vật máu nóng và hằng nhiệt,
-Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ
-Có lông mao (mặc dù rất ít).
Câu 1. Phát biểu nào dưới đây về cá chép là đúng?
A. Là động vật hằng nhiệt.
B. Sống trong môi trường nước ngọt.
C. Chỉ ăn thực vật thuỷ sinh.
D. Thụ tinh trong.
Câu 2. Đặc điểm nào dưới đây giúp cá chép giảm sức cản của nước khi di chuyển ?
A. Thân thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân.
B. Vẩy có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến tiết chất nhầy.
C. Vây cá có tia vây được căng bởi da mỏng.
D. Mắt không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước.
Câu 3. Ở cá chép, loại vây nào có vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống và giữ thăng bằng ?
A. Vây đuôi và vây hậu môn.
B. Vây ngực và vây lưng.
C. Vây ngực và vây bụng.
D. Vây lưng và vây hậu môn.
Câu 4. Vì sao cá chép thường đẻ trứng với số lượng lớn?
A. Vì môi trường ngoài có nhiều yếu tố bất lợi nên cá đẻ nhiều trứng để tăng khả năng thụ tinh.
B. Vì trong điều kiện môi trường bất lợi thì trứng sẽ kết bào xác, sau đó bào xác bị huỷ hoại dần.
C. Vì trong điều kiện môi trường bất lợi thì trứng sẽ kết bào xác, sau đó bào xác bị huỷ hoại dần.
D. Vì hiệu suất thụ tinh của cá chép rất cao.
Câu 5. Khi tiến hành cố định vây lưng và vây hậu môn của một con cá chép, sau đó thả cá trửo lại vào bể nước, con cá thí nghiệm có trạng thái như thế nào?
A. Cá không bơi được, chìm dần xuống đáy bể.
B. Cá bơi được nhưng bị lộn ngược bụng lên trên.
C. Cá bơi sang trái, phải, lên trên, xuống dưới rất khó khăn.
D. Cá bơi nghiêng ngả, chuệnh choạng theo hình chữ Z.
Câu 6. Đặc điểm nào sau đây giúp cá dễ dàng chuyển động theo chiều ngang?
A. Vảy cá sắp xếp trên thân khớp với nhau như ngói lợp.
B. Thân thon dài, đầu thuôn gắn chặt với thân.
C. Vảy cá có da bao bọc, trong da có tuyến tiết chất nhầy.
D. Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng.
Các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống ở nước:
- Mang: là cơ quan hô hấp lấy ôxi hòa tan trong nước và thải CO2 ra môi trường nước.
- Bóng hơi: tăng khối lượng riêng của cá giúp cá lặn và giảm khối lượng riêng của cá giúp cá ngoi lên.
2. Chấu chấu thụ tinh trong còn cá chép thụ tinh ngoài
Hình thức thụ tinh của châu chấu tốt hơn vì châu chấu thụ tinh trong, con sẽ phát triển tốt hơn, ít bị hao tổn số lượng như cá chép thụ tinh ngoài
3.
Tham khảo nha em:
Các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống ở nước:
- Mang: là cơ quan hô hấp lấy ôxi hòa tan trong nước và thải CO2 ra môi trường nước.
- Bóng hơi: tăng khối lượng riêng của cá giúp cá lặn và giảm khối lượng riêng của cá giúp cá ngoi lên.