Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(1.\)
Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x, kí hiệu là |x|, được xác định như sau:
\(2.\)
+ Nhân hai lũy thừa cùng cơ số :
\(a^m.a^n=a^{m+n}\)
+ Chia hai lũy thừa cùng cơ số :
\(a^m:a^n=a^{m-n}\left(a\ne0;m\ge n\right)\)
+ Lũy thừa của lũy thừa :
\(\left(x^m\right)^n=x^{m.n}\)
+ Lũy thừa của một tích :
\(\left(x.y\right)^n=x^n.y^n\)
+ Lũy thừa của một thương :
\(\left(\frac{x}{y}\right)^n=\frac{x^n}{y^n}\left(y\ne0\right)\)
5/
- Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y=xk ( với k là hằng số khác 0 ) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k .
* Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận là :
- Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì :
- Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi và bằng hệ số tỉ lệ .
- Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia .
* Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch là :
- Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì :
- Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi và bằng hệ số tỉ lệ .
- Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia .
Câu 8: Nghiệm của đa thức là giá trị mà khi thay vào đa thức ta được giá trị của đa thức là 0
Câu 6:
Nếu cộng/trừ thì lấy những đơn thức đồng dạng cộng với nhau xong rồi cộng tổng các nhóm đó lại
Còn nếu là nhân/chia thì lấy hệ số nhân/chia hệ số; biến nhân/chia với biến xong rồi nhân các kết quả đó lại với nhau
Câu 4:
x tỉ lệ nghịch với y khi đại lượng x liên hệ với đại lượng y theo công thức y=a/x
xy=a; x=a/y; y=a/x
Câu 3:
x tỉ lệ thuận với y khi đại lượng x liên hệ với đại lượng y theo công thức x=a*y
=>y=x/a; a=x/y
Câu 3:
Nếu đại lượng `x` liên hệ với đại lượng `y` theo công thức: `x = ky` `(`với `k` là hằng số khác `0)` thì ta nói `x` tỉ lệ thuận với `y` theo hệ số tỉ lệ `k.`
Câu 4:
Nếu đại lượng `x` liên hệ với đại lượng `y` theo công thức: `x=a/y` hay `xy = a` `(a` là một hằng số khác `0)` thì ta nói `x` tỉ lệ nghịch với `y` theo hệ số tỉ lệ `a.`
Câu 5:
Những biểu thức bao gồm các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa không chỉ trên những số mà còn có thể trên những chữ được gọi là biểu thức đại số.
VD: `3x+5;x^2+2yz;...`
Câu 6:
Cộng, trừ: Tìm các đơn thức đồng dạng rồi thực hiện phép toán.
Nhân, chia: Nhân chia hệ số cho hệ số và các biến tương ứng cho nhau.
Câu 7:
- Cách 1: Cộng, trừ đa thức theo “hàng ngang”
- Cách 2: Sắp xếp các hạng từ của hai đa thức cùng theo lũy thừa giảm (hoặc tăng) của biến rồi đặt phép tính theo cột dọc tương ứng như cộng, trừ các số (chú ý đặt các đơn thức đồng dạng ở cùng một cột)
Câu 8:
Nếu tại `x=a,` đa thức` P(x)` có giá trị bằng `0` thì ta nói `a (`hoặc `x=a )` là một nghiệm của đa thức đó.
Câu 9:
Cách 1: Dựa vào tính chất đường thẳng song song:
- Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng nếu có một trong những điều sau thì chúng song song với nhau:
+ Hai góc so le trong bằng nhau.
+ Hai góc đồng vị bằng nhau.
+ Hai góc trong cùng phía bù nhau.
Cách 2: Tiên đề Euclid
+ Qua một điểm chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua điểm đó song song với đoạn thẳng đã cho.
1.Số hữu tỉ là gì ,cho ví dụ ?
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số a/b với a,b ∈ Z, b ≠ 0
Ví dụ : 3 ; -0,5 ; 0 ; 5/7 ;,...
2.Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x là gì?Cho ví dụ
Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x,kí hiệu là |x| ,là khoảng cách từ điểm x tới điểm 0 trên trục số.
Với mọi x ∈ Q ta luôn có : |x| ≥ 0, |x|=|-x| và |x| ≥ x
Ví dụ : x = 2/3 thì |x| = |2/3| = 2/3 ( vì 2/3 > 0 )
x = ( - 7 ) thì |x|= |-7| = -( - 7 ) = 7 ( vì -7 < 0 )
3.Tỉ lệ thức là gì ? Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức
Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số a/b = c/ d
* tính chất cơ bản của tỉ lệ thức là :
a, Tính chất 1 :
Nếu a/b = c / d thì ad = bc
b, Tính chất 2 :
Nếu ad = bc và a,b,c,d ≠ 0 Thì ta có các tỉ lệ thucwss :
a/b = c/d ; a/c = b/d ; d/b = c/a ; d/c = b/a
4.Nếu các tập hợp số đã học.Lấy một vài ví dụ về số vô tỉ .
Từ lớp 6 đến giờ ta đã được học các tập hợp số là
Tập hợp N : là tập hợp các số tự nhiên
Tập hợp N* : là tập hợp các số tự nhiên khác 0
Tập hợp Z : là tập hợp gồm các số nguyên âm,số 0 và các số nguyên dương
Tập hợp Q : là tập hợp số hữu tỉ
Tập hợp I : là tập hợp các số vô tỉ
Tập hợp R : là tập tập hợp các số thực.
(*) ví dụ về số vô tỉ : x = 1,4547846778......
y = 0,86854795.......
5.Căn bậc hai của một số a không âm là gì ? cho vd
Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2 = a
ví dụ : \(\sqrt{ 4 } = {2}\)
6. 30 = x.y
7. x = y : ( -5 )