Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lấy khoảng 100 – 120 ml nước cất cho vào bình thể tích 200 ml có chia vạch, sau đó cho từ từ 20 gam dung dịch H2SO4 đặc hoặc đong 10,87 ml dung dịch H2SO4, đợi dung dịch H2SO4 thật nguội.
Tiếp theo đong 40 ml dung dịch HCl 5M thêm vào bình, cuối cùng thêm nước cất vào cho đến vạch 200 ml.
Na 2 CO 3 + 2HCl → 2NaCl + H 2 O + CO 2
n khi = n CO 2 = 0,448/22,4 = 0,02 mol; n HCl = 0,02.2/1 = 0,04 mol
C M = n/V = 0,04/0,02 = 2M
Câu 1:
PTHH: 2Al + 3H2SO4 ===> Al2(SO4)3 + 3H2
a)Vì Cu không phản ứng với H2SO4 loãng nên 6,72 lít khí là sản phẩm của Al tác dụng với H2SO4
=> nH2 = 6,72 / 22,4 = 0,2 (mol)
=> nAl = 0,2 (mol)
=> mAl = 0,2 x 27 = 5,4 gam
=> mCu = 10 - 5,4 = 4,6 gam
b) nH2SO4 = nH2 = 0,3 mol
=> mH2SO4 = 0,3 x 98 = 29,4 gam
=> Khối lượng dung dịch H2SO4 20% cần dùng là:
mdung dịch H2SO4 20% = \(\frac{29,4.100}{20}=147\left(gam\right)\)
nH2 = 6.72 : 22.4 = 0.3 mol
Cu không tác dụng với H2SO4
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
0.2 <- 0.3 <- 0.1 <- 0.3 ( mol )
mAl = 0.2 x 56 = 5.4 (g)
mCu = 10 - 5.4 = 4.6 (g )
mH2SO4 = 0.3 x 98 = 29.4 ( g)
mH2SO4 20% = ( 29.4 x100 ) : 20 = 147 (g)
Bài 1
NaOH+ HCl -----> NaCl + H2O (1)
2NaOH+ H2SO4 -----> Na2SO4+ 2H2O (2)
nNaOH=0.04 mol
Đặt a, b là số mol NaOH ở (1) và (2)
=>nNaOH=a+2b=0.04 (I)
PTKl: mmuối=58.5a+ 142b= 2.59 g (II)
Giải hệ (I), (II)=>a=0.02 mol, b=0.01 mol
mdd=mNaOH+maxit=0.04*40+36.5*0.02+98*0.01=3,31 g
=>C%NaCl=(0.02*58.5)*100/3.31=35.35%
=>C%Na2SO4=(0.01*142)*100/3.31=42.9%
Bài 2
Na2CO3+ 2HCl -------> 2NaCl+ CO2+ H2O
nHCl=\(\dfrac{365a}{3650}\) =0.1amol
Theo pt nNaCl=nHCl=0.1amol
=>mNaCl=58.5*0.1a=5.85a g
mdd=307+365-0.05a*44=672-2.2a g (2.2a là kl của CO2 thoát ra)
Vì C%NaCl =9% nên ta có pt
=>\(\dfrac{5.85a}{672-2.2a}=9\%\)=>a=10%
Vậy ...........
1. \(n_{NaCl}=x\left(mol\right)\)
\(PTHH:Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
\(m_{ddspu}=200+120-22x=320-22x\left(g\right)\)
Theo đề bài ta có:
\(\frac{58,5x}{320-22x}.100\%=20\%\\ \Leftrightarrow.........................\\ \Leftrightarrow x=1,02\left(mol\right)\)
\(C\%_{Na_2CO_3}=\frac{\frac{1,02}{2}.106}{200}.100\%=27,03\left(\%\right)\)
\(C\%_{Na_2CO_3}=\frac{1,02.36,5}{120}.100\%=31,03\left(\%\right)\)
2. \(n_{NaCl}=x\left(mol\right)\)
\(PTHH:Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
\(m_{ddspu}=307+365-22x=672-22x\left(g\right)\)
Theo đề bài ta có:
\(\frac{58,5x}{672-22x}.100\%=9\%\\ \Leftrightarrow.........................\\ \Leftrightarrow x=1\left(mol\right)\)
\(C\%_{Na_2CO_3}=\frac{\frac{1}{2}.106}{307}.100\%=17,26\left(\%\right)\)
\(C\%_{Na_2CO_3}=\frac{1.36,5}{365}.100\%=10\left(\%\right)\)
Bài1:
nNa2CO3 = x
Na2CO3 + 2HCl —> 2NaCl + CO2 + H2O
x…………….2x……………2x……..x
mdd sau phản ứng = mddNa2CO3 + mddHCl – mCO2 = 320 – 44x
C%NaCl = 58,5.2x/(320 – 44x) = 20%
—> x = 0,5087
C%Na2CO3 = 106x/200 = 26,96%
C%HCl = 36,5.2x/120 = 30,95%
Bài 2:
Gọi x là số mol của Na2CO3( chất tan)
Na2CO3 + 2HCl ---> 2NaCl + H2O + CO2
__x_______2x_______2x___________x
Ta có:
m NaCl = 117x (g)
m dd sau phản ứng = (307 + 365) - 44x ( mdd = m trươc p/ú - m khí )
Ta có: m ct / m dd = C / 100
=> 117x / (672 - 44x) = 9 \ 100
Giải ra x = 0.5(mol)
=> C% Na2CO3 = (0.5 x 106) / (672 - 44 x 0,5) x 100 = 8.15%
=> C% HCl = ( 2 x 0,5 x 36.5) / ( 672 - 44x0.5) x 100 =5.61%
a)
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = \dfrac{672}{1000.22,4} = 0,03(mol)$
$n_{HCl} = 2n_{CO_2} = 0,06(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,06}{0,2} = 0,3M$
b)
$\%m_{CaCO_3} = \dfrac{0,03.100}{5}.100\% = 60\%$
$\%m_{CaSO_4}= 100\% -60\% = 40\%$
1) \(m_{NaCl}=506\times0,9\%=4,554\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=506-4,554=501,446\left(g\right)\)
Cách pha chế: Cân lấy 4,554g NaCl cho vào cốc thủy tinh 1 lít. Cân lấy 501,446g nước cất, rồi đổ dần dần vào cốc khuấy nhẹ. Được 506g dung dịch NaCl 0,9%