Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Gọi CTHH là: X2O
Theo đề, ta có:
\(d_{\dfrac{X_2O}{Ca}}=\dfrac{M_{X_2O}}{M_{Ca}}=\dfrac{M_{X_2O}}{40}=1,55\left(lần\right)\)
\(\Leftrightarrow PTK_{X_2O}=M_{X_2O}=62\left(đvC\right)\)
b. Ta có: \(PTK_{X_2O}=NTK_X.2+16=62\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow NTK_X=23\left(đvC\right)\)
Vậy X là natri (Na)
Vậy CTHH của hợp chất là: Na2O
Gọi hợp chất cần tìm là \(R_2O_3\)
a)Theo bài ta có:
\(PTK_{R_2O_3}=0,475M_{Br_2}=0,475\cdot81\cdot2=76\left(đvC\right)\)
b)Mà \(2M_R+3M_O=76\Rightarrow M_R=\dfrac{76-3\cdot16}{2}=14\left(đvC\right)\)
Vậy R là nguyên tố N(nito).
c)Gọi hóa trị của N là x.
Ta có: \(x\cdot2=2\cdot3\Rightarrow x=3\)
Vậy nguyên tố R có hóa trị lll.
Câu 4 :
a)
$M_{hợp\ chất} = 22M_{H_2} = 22.2 = 44(g/mol)$
b)
$M_{hợp\ chất} = X + 16.2 = 22.2 = 44 \Rightarrow X = 12(Cacbon)$
KHHH : C
Câu 1: Trong các chất cho dưới đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất:
Chất | Phân tử gồm | Công thức | PTK (đvC) | Đơn chất | Hợp chất |
Nước | 2H, 1O | \(H_2O\) | 18 |
| x |
Muối ăn | 1Na, 1Cl | NaCl | 58,5 |
| x |
Đường mía | 12C, 22H, 11O | \(C_{12}H_{22}O_{11}\) | 342 |
| x |
Nước oxi già | 2H, 2O | \(H_2O_2\) | 34 |
| x |
Vôi sống | 1Ca, 1O | CaO | 56 |
| x |
Khí ozon | 3O | \(O_3\) | 48 | x
|
|
Đá vôi | 1Ca, 1C, 3O | CaCO3 | 100 |
| x |
Thạch cao | 1Ca,1S, 4O | CaSO4 | 136 |
| x |
Khí amoniac | 1N, 3H | NH3 | 17 |
| x |
Khí cacbonic | 1C, 2O | CO2 | 44 |
| x |
Khí clo | 2Cl | Cl2 | 71 | x |
|
Photpho | 1P | P | 31 | x |
|
Sắt | 1Fe | Fe | 56 | x |
|
Khí oxi | 2O | O2 | 32 (đơn chất) |
\(CT:XCl_2\)
\(M_A=63.5\cdot2=127\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow X=127-71=56\)
\(X:Fe\)
a. Gọi CTHH của A là: XO3
Theo đề, ta có: \(d_{\dfrac{XO_3}{H_2}}=\dfrac{PTK_{XO_3}}{PTK_{H_2}}=\dfrac{PTK_{XO_3}}{2}=40\left(lần\right)\)
=> \(PTK_{XO_3}=80\left(đvC\right)\)
b. Ta có:
\(PTK_{XO_3}=NTK_X+16.3=80\left(đvC\right)\)
=> NTKX = 32(đvC)
=> X là lưu huỳnh (S)
c. Vậy CTHH của A là: SO3
a. \(PTK=47.2=94\left(đvC\right)\)
b. ta có:
\(2.X+O=A\)
\(2X+16=94\)
\(2X=94-16\)
\(2X=78\)
\(X=\dfrac{78}{2}=39\)
\(\Rightarrow X\) là \(Kali\), kí hiệu là \(K\)
\(a,PTK_{HC}=NTK_{O}=16(đvC)\\ b,PTK_{HC}=NTK_{X}+4NTK_{H}=16(đvC)\\ \Rightarrow NTK_{X}=16-4=12(đvC)\\ \text {Vậy x là Cacbon (C)}\\ c,CTHH_{HC}:CH_4\)
Bài tập 1:
a) Theo đề bài, ta có:
PTKA= NTKX + 2.NTKO= 22.\(PTK_{H_2}\)= 22.2.NTKH=22.2.1=44(đvC)
b)Như trên đã viết, ta có:
NTKX + 2.NTKO= 44
<=>NTKX + 2.16= 44
<=> NTKX + 32 = 44
=> NTKX= 44-32
=>NTKX= 12
Vậy: Nguyên tố X là cacbon, kí hiệu hóa học là C.
=> CTHH của hợp chất trên là CO2 (cacbon đioxit hay khí cacbonic)
Bài 2:
Hợp chất gồm Ca có hóa trị hai (II) và nhóm PO4 có hóa trị ba (III) có công thức hóa học là : Ca3(PO4)2
\(PTK_{Ca_3\left(PO_4\right)_2}=3.NTK_{Ca}+2.NTK_P+2.4.NTK_O=3.40+2.31+2.4.16=120+62+128=310\left(đvC\right)\)
BT1 : CT: XO2
a.PTK A=H2x22=2x22=44 đvC
b.X=PTKA-PTKO=44-32=12 đvC
Vậy X là Cacbon.KHHH: C
BT2 : CT: Cax(PO4)y
Theo quy tắc hóa trị ta có :
x.II = y.III =>\(\frac{x}{y}\)=\(\frac{III}{II}\)=\(\frac{3}{2}\)=>x=3 ; y=2
CTHH: Ca3(PO4)2