Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố
=> 4,8 g là khối lượng O trong oxit sắt
=> nO = 0,3 ; nFe = 0,2
CT oxit sắt là Fe2O3
b. Fe2O3 + 3CO ---> 2Fe + 3CO2
nCO = 0,3 mol
dùng dư 10% => nCO = 0,3 x 110% = 0,33 mol
CÂU C BN TỰ LM NHA, LƯỜI WÁ
Gọi công thức oxit sắt:Fex0y.
Fex0y+yCO=>xFe+yC02
0.2/x------------>0.2(mol)
_Sau pư khối lượng chất rắn giảm 4.8 g so với ban đầu:
=>mFe=16-4.8=11.2(g)
=>nFe=11.2/56=0.2(mol)
=>n(Fex0y)=0.2/x(mol)
Mà nFex0y=16/(56x+16y) (mol)
=>16x=0.2(56x+16y)
<=>4.8x=3.2y
<=>x/y=2/3
Vậy công thức oxit sắt là Fe203.
_Khí sinh ra là C02 cho tác dụng với dd NaOH:
nC02=0.2*3=0.6(mol)
_Khối lượng dd tăng cũng chính là khối lượng C02 tham gia:
C02+2NaOH=>Na2S03+H20
0.6--->1.2-------->0.6(mol)
=>mC02=0.6*44=26.4(g)
nFe = 11,2/56 = 0,2 mol , Gọi CT Oxit sắt là Fe2OnII
PTPƯ: Fe2On + nCO ---> 2Fe + nCO2
0,2 mol Fe -----> 0,1 mol Fe2On
MFe2On =16/0,1= 160 g/mol
⇒ 112 + 16n = 160 ⇒ 16n =48 ⇒n=3
⇒ CTHH: Fe2O3
a)
CTHH: FexOy
\(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{16}{56x+16y}\left(mol\right)\)
PTHH: FexOy + yCO --to--> xFe + yCO2
\(\dfrac{16}{56x+16y}\)--------->\(\dfrac{16x}{56x+16y}\)
=> \(\dfrac{16x}{56x+16y}.56=16-4,8=11,2\)
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow Fe_2O_3\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3CO --to--> 2Fe + 3CO2
0,1------>0,3--------------->0,3
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,3----->0,3
=> \(m_{CaCO_3}=0,3.100=30\left(g\right)\)
b) nCO (thực tế) = 0,3.110% = 0,33(mol)
=> VCO = 0,33.22,4 = 7,392(l)
1 ) CAO +H2O => CA(OH)2 (1)
2K + 2H2O => 2KOH + H2(2)
n (H2) =1,12/22,4 =0,05
theo ptpư 2 : n(K) = 2n (h2) =2.0.05=0,1(mol)
=> m (K) =39.0,1=3,9 (g)
% K= 3,9/9,5 .100% =41,05%
%ca =100%-41,05%=58,95%
xo + 2hcl =>xcl2 +h2o
10,4/X+16 15,9/x+71
=> giải ra tìm đc X bằng bao nhiêu thì ra
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{200}{100}=2\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
2 2
\(n_{Fe}=\dfrac{266}{56}=4,75\left(mol\right)\)
PTHH:
Fe2O3 + 3CO --to--> 3CO2 + 2Fe
\(\dfrac{1}{3}\) 2 2 \(\dfrac{2}{3}\)
=> nFe (H2) = \(4,75-\dfrac{2}{3}=\dfrac{49}{12}\left(mol\right)\)
Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
\(\dfrac{49}{24}\) 6,125 \(\dfrac{49}{12}\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{CO}=2.22,4=44,8\left(l\right)\\V_{H_2}=6,125.22,4=137,2\left(l\right)\\m_{Fe_2O_3}=\left(\dfrac{1}{3}+\dfrac{49}{24}\right).160=380\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Chất không tan: CaCO3
\(Oxide:Fe_xO_y\\ Fe_xO_y+yCO-^{^{ }t^{^0}}->xFe+yCO_2\\ n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3mol\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2->CaCO_3+H_2O\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=\dfrac{40}{100}=0,4mol\\ n_{Fe_xO_y}=\dfrac{0,3}{x}=\dfrac{0,4}{y}\\ x:y=3:4\\ Oxide:Fe_3O_4\\ m_{Fe_3O_4}=232\cdot\left(\dfrac{0,3}{x}\right)=23,2g\)
Oxit sắt : FexOy
\(CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ n_{CO_2} = n_{CaCO_3} =\dfrac{22,5}{100} = 0,225(mol)\\ Fe_xO_y + yCO \xrightarrow{t^o} xFe + yCO_2\\ n_{oxit} = \dfrac{n_{CO_2}}{y} = \dfrac{0,225}{y}(mol)\\ \Rightarrow \dfrac{0,225}{y}(56x + 16y) = 12\\ \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3}\)
Vậy CTHH của oxit : Fe2O3
1. Gọi CTHH của oxit sắt là FexOy
PTHH: FexOy + yCO =(nhiệt)=> xFe + yCO2
Do khối lượng chất rắn giảm 4,8 (gam)
=> mFe = 16 - 4,8 = 11,2 (gam)
=> nFe = \(\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
=> nFexOy = \(\frac{0,2}{x}\left(mol\right)\)
=> MFexOy = \(16\div\frac{0,2}{x}=80x\left(\frac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow56x+16y=80x\)
\(\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{2}{3}\)
=> CTHH của oxit sắt: Fe2O3
b) PTHH: Fe2O3 + 3CO =(nhiệt)=> 2Fe + 3CO2 (1)
CO2 + Ca(OH)2 ===> CaCO3\(\downarrow\) + H2O (2)
Theo PTHH (1), nCO2 = 1,5 . nFe = 0,2 x 1,5 = 0,3 (mol)
Theo PTHH (2), nCaCO3 = nCO2 = 0,3 (mol)
=> Khối lượng kết tủa thu được: mCaCO3 = 0,3 x 100 = 30 (gam)
Gọi công thức oxit sắt:FexOy.
Fex0y+yCO=>xFe+yC02
0.2/x 0.2
Sau pư khối lượng chất rắn giảm 4.8 g so với ban đầu:
=>mFe=16-4.8=11.2(g)
nFe=11.2/56=0.2(mol)
=>n(FexOy)=0.2/x(mol)
Mà nFexOy=16/(56x+16y) (mol)
=>16x=0.2(56x+16y)
<=>4.8x=3.2y
<=>x/y=2/3
Vậy công thức oxit sắt là Fe2O3.