Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số mol HCl trong dung dịch X là a+4b (mol).
Thể tích dung dịch X là a+b (lít).
Ta có: CM(HCl trong X)=\(\dfrac{a+4b}{a+b}\)=2 (M) \(\Rightarrow\) a:b=2:1.
\(n_{HCl\left(1M\right)}=a\left(mol\right)\\ n_{HCl\left(4M\right)}=4b\left(mol\right)\\ V_{HCl\left(2M\right)}=a+b\left(l\right)\\ n_{HCl\left(2M\right)}=2\left(a+b\right)\left(mol\right)\\ \Rightarrow a+4b=2\left(a+b\right)\\ \Leftrightarrow a:b=1:2\)
0.16ml=0,016l
a) Số mol HCl là: 1,2.0.016=0,0192 mol
Thể tích dung dịch sau khi thêm nước:
0.0192:0,25=0,0768(l)
Thể tích nước cần thêm:
0,0768-0,016=0,0608l=60,8ml
b) Gọi dd HCl xM là dd B
16ml-1,2M 0,25-x
0,25M
80ml-xM 1,2-0,25
áp dụng sơ đồ đường chéo
VA / VB = 16/80= 0,25-x/1,2-0,25
(=) 16(1,2-0,25)=80(0,25-x)
(=) 15,2=20-80x
(=) x=0,06
a) Từ công thức tính nồng độ phần trăm ta có:
mHCl=C%.mddHCl= 7,3%.300=21,9(g)
mNaOH=C%.mddNaOH=4%.200=8(g)
=> C%=\(\frac{21,9+8}{300+200}.100\%=5,98\%\)
b) Từ công thức tính nồng độ phần trăm ta có
mCuSO4=C%.mddCuSO4=5%.500=25(g)
=> mH2O=500-25=475(g)
Câu 1:
mNaCl= 30*20 /100= 6
a, m dung dịch sau phản ứng là: 30+20= 50
=> C%NaCl= 6/50 *100= 12%
b, m dung dịch còn= 25
=> C% NaCl= 6/25 *100= 24%
\(a,n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,2-->0,4--------->0,2--->0,2
=> V = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
b, Thiếu V dd
\(c,m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
nHCl 0.5M = 0.5 x 2 = 1 (mol)
Gọi số l của ddHCl 0.2 M và ddHCl 0.8 M là a và b (l)
Theo đề bài ta có:
0.2a + 0.8b = 1 (mol)
a + b = 2 (l)
Suy ra: a = 1 (l), b = 1 (l)
Vậy cần 1 l ddHCl 0.2M trộn với 1l dd HCl 0.8M thì thu được 2l ddHCl 0.5M
Đặt: VHCl (1)= x (l)
VHCl (2)= y (l)
nHCl (1)= 0.2x mol
nHCl (2)= 0.8y mol
nHCl= 0.2x + 0.8y= 0.5*2=1 (mol) (I)
VHCl= x + y = 2 l (II)
Giải (I) và (II):
x= y= 1
Vậy: cần 1 lít dd HCl 0,2M để trộn với dd HCl 0,8 M thì thu đc 2 lít dd HCl 0,5 M