Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Xà phòng hóa0,6 mol Z trong 0,75 mol KOH thu được rắn F có 0,15 mol KOH và 0,6 mol RCOOK
Rắn F + O2→ 2,025 mol CO2 và 1,575 mol H2O và 0,375 mol K2CO3( bảo toàn số mol K)
Bảo toàn số mol C thì trong F có số mol C là 0,375 + 2,025 =2,4
Nên trong RCOONa có 4 nguyên tử C
Bảo toàn số mol Hkhi đốt rắn F
Nên muối có 5 nguyên tử H trong công thức
Vậy muối là C3H5COONa
Y là C3H5COOCH3
(1) sai axit Y là C3H5COOH
(2) axit Y không no nên sai
(3) X không có đồng phân hình học vì axit X mạch hở phân nhánh có một nối đôi chỉ có công thức là CH2=C(CH3)- COOH
(4) sai. Z có nguyên tử C
(5) đúng
Chọn đáp án A
Z tạo bởi CH3OH và axit đơn chức ⇒ Z là este đơn chức.
→ nmuối = nZ = 0,6 mol; nKOH dư = 0,3 × 2,5 – 0,6 = 0,15 mol.
Đốt F cho 2,025 mol CO2, 1,575 mol H2O và 0,375 mol K2CO3 (Bảo toàn Kali).
Bảo toàn C: số C/muối = (2,025 + 0,375) ÷ 0,6 = 4.
Bảo toàn H: số H/muối = (1,575 × 2 – 0,15) ÷ 0,6 = 5.
⇒ Muối là C4H5O2K hay CH2=C(CH3)−COOK (Do Y có mạch C phân nhánh)
⇒ Z là CH2=C(CH3)−COOCH3 và Y là CH2=C(CH3)−COOH.
(1) Sai vì Y chứa 6 nguyên tử H.
(2) Sai vì Y là axit không no, đơn chức, mạch hở, chứa 1 π C=C
(3) Sai
(4) Sai vì Z chứa 6 nguyên tử C
(5) Đúng vì Z chứa liên kết C=C
⇒ Chỉ có (5) đúng
Chọn đáp án C
+ Bạn gọi công thức chung của các peptit là C n H 2 n + 2 - k O k + 1 N k : 0,06 mol
Theo bài: n O n N = k + 1 k = 13 10 → k = 10 3 → X, Y chứa 2 3 gốc amino axit
+ n N a O H p ứ = Số mol gốc amino axit trong E=0,06k=0,2 mol
X , Y : a X : b + N a O H → G l y - N a : x A l a - N a : y N a O H : 0 , 04 + H 2 O 0 , 06 — 0 , 24 — 0 , 06
97 x + 111 y + 40 . 0 , 04 = 22 , 68 x + y = 0 , 2
→ x = 0 , 08 ; y = 0 , 12
+ Trường hợp 1:
X, Y chứa 3 gốc amino axit (2 liên kết peptit), Z chứa 5 gốc amino axit (4 liên kết peptit
a + b = 0 , 06 3 a + 5 b = 0 , 2 → a = 0 , 05 b = 0 , 01 → ( G l y ) p ( A l a ) q : 0 , 05 ( G l y ) h ( A l a ) k : 0 , 01 p + q = 3 h + k = 5
n G l y = 0 , 0 p + 0 , 01 h = 0 , 08 n A l a = 0 , 05 q + 0 , 01 k = 0 , 12 5 p + h = 8 5 q + k = 12 p = 1 , q = 2 h = 3 , k = 2 X , Y : ( G l y ) 1 ( A l a ) 2 Z : ( G l y ) 3 ( A l a ) 2
→ Z: C 12 H 21 O 6 N 5 : Tổng số nguyên tử = 44
+ Trường hợp 2:
X, Y chứa 2 gốc amino axit (1 liên kết peptit), Z chứa 7 gốc amino axit (6 liên kết peptit)
a = 0 , 044 b = 0 , 016 p = 1 , q = 1 h = 2 , 25 , k = 4 , 75
→ Loại
Đáp án A
X có dạng CxHyOzNt
x : y : z : t = 32 12 : 6 , 67 1 : 42 , 66 16 : 18 , 67 14 = 2,67 : 6,67 : 2,67 : 1,33 = 2 : 5 : 2 : 1
→ X có CTĐGN là (C2H5O2N)n.
Mà MX = 75 → n = 1 → X là C2H5O2N (Glyxin).
• Tương tự ta tìm được Y là C3H7O2N (Alanin), Z là C5H9O4N (Axit glutamic)
• Thủy phân không hoàn toàn P, người ta thu được hai phân tử đipeptit là Gly-Glu và Glu-Ala → P là Gly-Glu-Ala
Gọi số mắt xích của X, Y, Z lần lượt là x, y, z.
Tổng số liên kết peptit trong X, Y, Z là (x - 1) + (y - 1) + (z - 1) = 16 → x + y + z = 19
Sử dụng phương pháp trùng ngưng hóa: 2X + 3Y + 4Z → ( A 29 B 18 ) k T ' + 8 H 2 O
Số mắt xích của T': (2.15 + 3.2 + 4.2) ≤ 47k ≤ (2.2 + 3.2 + 4.15)
→ 44 ≤ 47k ≤ 70 → 1,07 ≤ k ≤ 1,49 → k = 1
→ T' có dạng A 29 B 18
→ n A 29 B 18 = n A / 29 = 0 , 01 m o l
2 X + 3 Y + 4 Z → A 29 B 18 + 8 H 2 O
0,02 ← 0,03 ← 0,04 ← 0,01
→ n T = 0 , 02 + 0 , 03 + 0 , 04 = 0 , 09 m o l
Quy đổi 35,97 gam T thành: CONH (0,47); C H 2 a ; H 2 O 0 , 09
→ 0,47.43 + 14a + 0,09.18 = 35,97 → a = 1,01
Đốt 35,97 gam T:
Bảo toàn C → n C O 2 = n C O N H + n C O 2 = 1 , 48 m o l
Bảo toàn H → n H 2 O = 0 , 5. n C O N H + n C H 2 + n H 2 O = 1 , 335 m o l
Tỷ lệ: 34,97g T tạo thành 1,48 mol C O 2 và 1,335 mol H 2 O
m g ……………0,74 mol → 0,6675 mol (gần nhất với 0,67)
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án A
Vì este đơn chức nên ta có:
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
n(NaOH) = n(este) = 0,3 → M(este) = 21,62 : 0,3 = 72,067 → X là HCOOCH3.
Có n(O trong este) = 2.n(este)
→ 12a + 2b + 0,6.16 = 21,62
BTKL: m(CO2) + m(H2O) + m(dd đầu) = m(CaCO3) + m(dd sau)
→ m(dd giảm) = m(CaCO3) – m(CO2) – m(H2O) = 100a – 44a – 18b = 56a – 18b = 34,5
Giải hệ trên: a = 0,87; b = 0,79.
Có n(Y + Z) = 0,87 – 0,79 = 0,08 mol → nX = 0,3 – 0,08 = 0,22 mol.
Để thu được 2 muối ( trong đó có 1 muối của X nên Y và Z tạo ra 1 muối) và 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp thì 2 este Y, Z là:
CH3CH=CH-COOCH3 (C5H8O2)
CH3CH=CH-COOC2H5 (C6H10O2)
→ F gồm
→ m(CH3CH=CH-COONa) = 0,08.108 = 8,64 gam.
Chọn đáp án B
♦ đốt Y + 0,09 mol O 2 → t 0 0,08 mol C O 2 + 0,1 mol H 2 O + 0,02 mol N 2 .
bảo toàn nguyên tố O có n O t r o n g Y = 0,08 mol, bảo toàn C, H, N có tỉ lệ:
C : H : O : N = 0,08 ÷ 0,2 ÷ 0,08 ÷ 0,04 = 2 : 5 : 2 : 1
⇒ CTĐGN ≡ CTPT của Y là C 2 H 5 N O 2 → có 0,04 mol Y là glyxin.
Phản ứng: X + 2 H 2 O → 2 Y + Z
⇒ nX = 1 2 .nY = 0,02 mol ⇒ M X = 4,06 ÷ 0,02 = 203.
Theo đó, M Z = 203 + 2 × 18 – 2 × 75 = 89.
⇒ cho biết Z là alanin: H 2 N C H C H 3 C O O H
Đáp án A
Ta có sơ đồ:
'Bảo toàn nguyên tố Na:
TH1: Este là H2NCH2COOC3H7
→ Y và Z được tạo thành từ
Số nguyên tử N trung bình của Y và Z là
Từ (1) và (2) ta có
TH2: Este là H2NC2H4COOC2H5
Y và Z được tạo thành từ
Số nguyên tử N trung bình của Y và Z là