K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 2 2020

Câu 2 :

- Các cặp chất không tồn tại trong cùng 1 dung dịch là cặp chất : c, f .

- Vì chúng sẽ phản ứng với nhau .

- Phương trình phản ứng minh họa :

3Br2 + 6FeCl2 → 2FeBr3 + 4FeCl3

NaOH + FeCl3 → 3NaCl + Fe(OH)3

12 tháng 1 2018

Đáp án C

2 tháng 1 2019

Đáp án B.

Ta có:

2 tháng 2 2021

trong phản ứng sau: Cl2 + H2O ⇌ HCl + HClO. Phát biểu nào sau đây là đúng:

A. Clo chỉ đóng vai trò chất ỗi hóa 

B. Clo chỉ đóng vai trò chất khử

C. Clo vừa đóng vai trò chất oxi hóa, 

giải thích: Cl từ 0 lên +1 (HClO) (tính khử)

Cl từ 0 xuống -1 (HCl) (tính oxh)

2 tháng 2 2021

( bổ sung )

C. Clo vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử

D. nước đóng vai trò chất khử

4 tháng 5 2018

Đáp án B

5 tháng 1 2018

B : chất oxi hóa.

8 tháng 8 2021

1/ AgNO3 + KBr → AgBr + KNO3

AgNO3 + NaCl ⟶ AgCl + NaNO3

2/ Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O

3/ \(Al+\dfrac{3}{2}Cl_2-^{t^o}\rightarrow AlCl_3\)

\(Fe+\dfrac{3}{2}Cl_2-^{t^o}\rightarrow FeCl_3\)

4/ CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O 

SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O 

14 tháng 4 2019

 Những cặp chất xảy ra phản ứng oxi hóa - khử

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

24 tháng 3 2022

a)\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)

\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)

0,15    0,15          0,15          0,15

b)Chất khử: \(Mg\)

Chất oxi hóa: \(H_2SO_4\)

Quá trình cho nhận e:

\(Mg^0\rightarrow Mg^{2+}+2e\)

\(H_2^++2e\rightarrow H_2^0\)

c)Cách 1: \(m=0,15\cdot24=3,6g\)

   Cách 2:

\(m_{H_2}=0,15\cdot2=0,3g\)

\(m_{H_2SO_4}=0,15\cdot98=14,7g\)

\(m_{MgSO_4}=0,15\cdot120=18g\)

BTKL: \(m_{Mg}+m_{H_2SO_4}=m_{MgSO_4}+m_{H_2}\)

\(\Rightarrow m_{Mg}+14,7=18+0,3\)

\(\Rightarrow m_{Mg}=3,6g\)

24 tháng 3 2022

Mg+2HSO4->MgSO4+H2

0,15----0,3-----0,15-------0,15 mol

n H2=0,15 mol

=>chất khử Mg

    Chất oxi hóa H2SO4

Mg0->Mg+2+2e

2H+1->H20+2e

c)

m MgSO4=0,15.120=18g

Bte :n MgCl2=n Mg=nH2=0,15 mol\

->m MgCl2=0,15.120=18g

 

 

23 tháng 5 2019

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

a) Phương trình hóa học của phản ứng:

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

b) Theo pt (1): nCl2 = nMnCl2 = nMnO2 = 0,8 mol

Theo pt (2): nNaCl = nNaClO = nCl2 = 0,8 mol

nNaOH pư = 2. nCl2 = 2. 0,8 = 1,6 mol

⇒ nNaOH dư = 2 - 1,6 = 0,4 mol

Nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng:

CM (NaCl) = CM (NaClO) = CM(MnCl2) = Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10 = 1,6 mol/ lit

CM (NaOH)dư = Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10 = 0,8 mol/ lit