Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Số chia cho 4 có thể có dư là: 0; 1; 2; 3
Số chia cho 5 có thể có dư là: 0; 1; 2; 3; 4
Số chia cho 6 có thể có dư là: 0; 1; 2; 3; 4; 5
b) Dạng tổng quát của số chia hết cho 3 là: 3k
Dạng tổng quát của số chia hết cho 3 dư 1 là: 3k + 1
Dạng tổng quát của số chia hết cho 3 dư 2 là: 3k + 2
( Với k ∈ N)
a, :
- Cho 3 số dư là 0;1;2
- Cho 4 số dư là 0;1;2;3;4
- Cho 5 số dư là 0;1;2;3;4;5
b,
- Chia hết cho 3 là 3k
- Chia 3 dư 2 là 3k+2
Bài giải:
a) Số dư trong phép chia một số tự nhiên cho số tự nhiên b ≠ 0 là một số tự nhiên r < b nghĩa là r có thể là 0; 1;...; b - 1.
Số dư trong phép chia cho 3 có thể là 0; 1; 2.
Số dư trong phép chia cho 4 có thể là: 0; 1; 2; 3.
Số dư trong phép chia cho 5 có thể là: 0; 1; 2; 3; 4.
b) Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho 3 là 3k, với k ∈ N.
Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho 3, dư 1 là 3k + 1, với k ∈ N.
Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho 3, dư 2 là 3k + 2, với k ∈ N.
tic mk nhé >.^
a.
Trong phép chia cho 3, số dư có thể là 0 hoặc 1 hoặc 2.
Trong phép chia cho 4, số dư có thể là 0 hoặc 1 hoặc 2 hoặc 3.
Trong phép chia cho 5, số dư có thể là 0 hoặc 1 hoặc 2 hoặc 3 hoặc 4.
b.
Dạng tổng quát của số chia hết cho 3 là: \(3k\)
Dạng tổng quát của số chia cho 3 dư 1 là: \(3k+1\)
Dạng tổng quát của số chia cho 3 dư 2 là: \(3k+2\)
Chúc bạn học tốt
A) trong phép chia cho 3 số dư có thể là : 0;1;2
trong phép chia cho 4 số dư có thể là: 0;1;2;3
trong phép chia cho 5 số dư có thể là:'0;1;2;3;4
b) dạng tổng quát của số chia hết cho 3 là 3k ( k€n)
dạng tổng quát của số chia hết cho 3 dư một là 3k+1 ( k€n)
dạng tổng quát của số chia hết cho 3 dư 2 là : 3k+2 (k€n)
1. a chia cho 12 dư 8
=>a=12.k+8
=> a chia hết cho 4(vì cả 2 12.k và 8 đều chia hết cho 4)
a không chia hết cho 6 vì số 12.k chia hết cho 6 và 8 không chia hết cho 6.
a) Trong mỗi phép chia cho 3 số dư có thể là 0 ; 1 hoặc 2
...............................................4..........................0 ; 1 ; 2 hoặc 3
...............................................5..........................0 ; 1 ; 2 ; 3 hoặc 4
b) Dạng tổng quát của số chia hết cho 3 là 3k (k thuộc N)
..................................................3 dư 1 là 3k+1 (k thuộc N)
..................................................3 dư 2 là 3k+1 (k thuộc N)
Số chia hết cho 3:
\(3k\left(k\in N\right)\)
Số chia cho 3 dư 1:
\(3k+1\left(k\in N\right)\)
Số chia cho 3 dư 2:
\(3k+2\left(k\in N\right)\)
- Dạng tổng quát của số chia hết cho 3 là : \(3k\) với \(k\in N\)
- Dạng tổng quát của số chia hết cho 3 dư 1 là : \(3k+1\) với \(k\in N\)
- Dạng tổng quát của số chia hết cho 3 dư 2 là : \(3k+2\) với \(k\in N\)
a, trong phép chia cho 3 thì số dư nhỏ hơn 3 , , trong phép chia cho 4 thì số dư nhỏ hơn 4 , trong phép chia cho 5 thì số dư nhỏ hơn 5
b, dạng tổng phát của số chia hết cho 3 là 3k, dạng tổng phát của số chia cho 3 dư1 là 3k+ 1,dạng tổng phát của số chia cho 3 dư2 là 3k+ 2
a. Trong phép chia cho 2, số dư có thể bằng 0 hoặc 1. Trong mỗi phép chia cho 3 số dư có thể là 0 ; 1 hoặc 2 .
Trong phép chia cho 4 , số dư có thể là : 0 ; 1 ; 2 hoặc 3 .
Trong phép chia cho 5 , số dư có thể là : 0 ; 1; 2 ; 3 hoặc 4 .
b. Dạng tổng quát của số chia hết cho 2 là 2k, dạng tổng quát của số chia hết cho 2 dư 1 là 2k + 1 với k \(\in\) N.
Vậy dạng tổng quát của số :
- chia hết cho 3 là : 3k ( với k \(\in\) N )
- chia cho 3 dư 1 là : 3k + 1 ( với k \(\in\) N )
- chia cho 3 dư 2 là : 3k + 2 ( với k \(\in\) N )
a) Phép chia cho 3 có thể dư : 0; 1 ; 2.
Phép chia cho 4 có thể dư : 0; 1 ; 2; 3.
Phép chia cho 5 có thể dư : 0; 1 ; 2. 3; 4 .
b) Dạng tổng quát số chia 3 dư 1: 3k + 1
Dạng tổng quát số chia 3 dư 2: 3k + 2