Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo:
1.Phân tích thành phần chính của các câu sau: (2đ)
a. Dưới bóng tre xanh, ta// giữ gìn một nền văn hóa lâu đời.
CN VN
b. Tre// là người nhà, tre //khăng khít với cuộc sống hàng ngày.
CN1 VN1 CN2 VN2
2.
Biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn văn là biện pháp nhân hóa.
Tác dụng: hình ảnh Dế Mèn hiện lên sinh động, giống người, giàu sức gợi hình, gợi cảm
Tham khảo nha em:
1.
a. Dưới bóng tre xanh, ta// giữ gìn một nền văn hóa lâu đời. (1đ)
CN VN
b. Tre// là người nhà, tre //khăng khít với cuộc sống hàng ngày. (1đ)
CN1 VN1 CN2 VN2
2.
Biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn văn là biện pháp nhân hóa.
Tác dụng: hình ảnh Dế Mèn hiện lên sinh động, giống người, giàu sức gợi hình, gợi cảm.a. Dưới bóng tre xanh, ta / giữ gìn một nền văn hóa lâu đời.
CN VN
b. Tre / là người nhà, tre / khăng khít với cuộc sống hàng ngày.
CN1 VN1 CN2 VN2
a. Dưới bóng tre xanh, ta / giữ gìn một nền văn hóa lâu đời.
CN VN
Phép nhân hóa :
+mầm cây tỉnh giấc +hạt mưa trốn tìm +cây gạo lim dim mắt cười Tác dụng: phép nhân hóa biến mầm cây, hạt mưa, cây gạo mang hoạt động, trạng thái của con người làm cho chúng trở nên sinh động, gần gũi, và có hồn hơn.- Phép nhân hóa: "trâu ơi" người nông dân gọi con trâu bằng từ ngữ như một người bạn. - Tác dụng thể hiện sự thân thiết giữa người và trâu. người nông dân coi trâu như người bạn đồng hành trong lao động và cuộc sốngBài làm
Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù.Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động ! Tre, anh hùng chiển đấu.
+ Chỉ ra : đoạn văn sử dụng phép tu từ
- Điệp ngữ : “ tre”( 7 lần), “ giữ” ( 4 lần ), anh hùng( 2 lần)
- Nhân hoá : Tre chống lại, xung phong, giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa, hi sinh, anh hùng lao động, anh hùng chiến đấu.
+ Tác dụng : Tạo ra cách diễn đạt sinh động, hấp dẫn, nhấn mạnh công dụng của cây tre.
- Cây tre trở thành vũ khí đắc lực, có mặt khắp nơi, xông pha tung hoành trong khói lửa: “ Chống lại sắt thép quân thù”, “ xung phong vào xe tăng đại bác”, “giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín”.
- Tre mang tầm vóc dũng sĩ, xả thân để bảo vệ quê hơng, đất nước “ Giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.Tre hi sinh để bảo vệ con ngời”.
- Trong lao động sản xuất, trong chiến đấu để bảo vệ Tổ Quốc, tre mang bao phẩm chất cao quý của con người Việt Nam.Tre sừng sững như một tượng đài được tôn vinh và ngưỡng mộ “ Tre anh hùng lao động, tre anh hùng chiến đấu”.
> Tre là biểu tượng tuyệt đẹp về đất nước và con người Việt nam anh hùng, về người nông dân cần cù, dũng cảm, giàu tình yêu quê hương, đất nước.
# Chúc bạn học tốt #
1. Phân tích thành phần chính của các câu sau và cho biết nó thuộc kiểu câu gì?
a. Dưới bóng tre xanh, ta giữ gìn một nền văn hóa lâu đời.
=> dưới bóng tre xanh là TN
=> ta là CN
=> giữ gìn một nền văn hóa lâu đời. là VN
=> câu này là câu đơn
b. Tre là người nhà, tre khăng khít với cuộc sống hàng ngày.
=> tre là CN
=> là người nhà là VN
=> tre là CN 2
=> khăng khít với cuộc sống hàng ngày. là VN 2
=> câu này là câu ghép
c.Tôi từng thấy nó rất ngộ với vẻ mặt ấy.
=> tôi là CN
=> từng thấy nó rất ngộ với vẻ mặt ấy. là VN
=> câu này là câu đơn
d. Chú Hai vứt sào, ngồi xuống thở không ra hơi.
=> Chú Hai là CN
=> vứt sào là VN
=> ngồi xuống thở không ra hơi. là VN 2
e.Những chiếc đu tre vẫn dướn lên bay bổng.
f. Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo và sáng sủa
=> ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là TN
=> một ngày là CN
=> trong trẻo và sáng sủa là VN
=> đây là câu trần thuật đơn có từ là và là 1 câu đơn
g. Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
=> chẳng bao lâu là TN
=> tôi là CN
=> Đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. là VN
h. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
=> Chợ Năm Căn là CN
=> nằm sát bên bờ sông là VN 1
=> ồn ào là VN 2
=> đông vui là VN 3
=> tấp nập. là VN 4
=. đây là câu đơn
2. Chỉ ra và nêu tác dụng của phép tu từ trong các câu sau:
a. Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay
=> BPTT : hoán dụ và nhân hoá
=> tác dụng : : Chỉ người dân Việt Bắc vẫn mặc tấm áo chàm đơn sơ, bình dị. Màu áo chàm vừa mang vẻ đẹp mộc mạc, bền bỉ, khó phai như tấm lòng người dân Việt Bắc thủy chung, sâu nặng
b.“Người Cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm”
=> BPTT : ẩn dụ => ẩn dụ phẩm chất
=> tác dụng : cho ta thây stình cảm yêu thương vô bờ bến của Bác đối với các anh lính , tinh cảm đó không phải là tình cảm bth như chú - cháu mà đó là tình cảm thiêng liêng cao quý mà một ng cha già có thể cho đàn con thơ dại của mình
c. Gần mực thì đen
Gần đèn thì rạng
=>BPTT : ẩn dụ
=> tác dụng : gần mực thì đen có nghĩa là nếu ở với những người xấu thì sẽ nhiễm tính cách của họ
gần đèn thì sáng có nghĩa là nếu ở với người tốt thì sẽ có những đức tình tốt và đáng quý
=.> diều đó thể hiện rằng : Chọn bạn mà chơi . đừng nên chọn những ng xấu mà thay vì đó hãy chọn những ng tốt mà chơi cùng
d. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước… tre hy sinh để bảo vệ con người
=> BPTT : nhân hoá và liệt kê
=> tác dụng ; cho ta thấy những đức tính đáng quý của tre như : bất khuất dũng cảm , và từ đó cho ta thấy tre vè ng VN là những bn lâu đời của nhau